Rèn luyện phân bổ thời gian thi với dạng bài tính thuế TNDN – Bài tập Đại Lý Thuế
Việc phân bổ thời gian thi làm bài hợp lý, đặc biệt với dạng bài tập cần sự tính toán là một trong các kĩ năng vô cùng cần thiết và quan trọng để tận dụng tối đa từng phút quý giá trong kỳ thi Đại lý thuế.
Nội dung tính thuế TNDN thường tập trung vào 2 dạng: tính thuế thu nhập phải nộp và kê khai thuế. Ở mỗi dạng bài tập các bạn học viên nên có sự phân chia thời gian hợp lý để tránh trường hợp “bị động” giải quyết các phần thi khác.
Gợi ý với dạng bài kê khai thời gian hợp lý là từ 10-20 phút; và bài tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp là khoảng từ 50 – 60 phút. Hãy cùng bắt đầu rèn luyện thời gian hoàn thành bài kĩ năng tính thuế TNDN với một số bài tập dưới đây:
Lan Phương là một công ty CP về tư vấn tài chính, MST: 0106675xxx có các nghiệp vụ sau:
Nghiệp vụ 1:
Nghiệp vụ 2:
Nghiệp vụ 3:
Nghiệp vụ 4:
Căn cứ vào kết quả quyết toán thuế 6/2020, cơ quan thuế đã truy thu một số khoản thuế và đã được công ty ghi nhận vào chi phí khác như sau:
Tất cả các số liệu trên không bao gồm thuế GTGT.
Yêu cầu: Tính toán nghĩa vụ thuế TNDN của công ty ngày 31/12/2020.
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty lập ngày 31/12/2020 như sau:
(triệu đồng)
Doanh thu dịch vụ | 168.000 |
Các khoản giảm trừ doanh thu | 0 |
Doanh thu thuần | 168.000 |
Giá vốn hàng bán | (86.000) |
Chi phí quản lý | (38.000) |
Chi phí bán hàng | (10.000) |
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh | 34.000 |
Thu nhập khác | 10.000 |
Chi phí khác | (6.000) |
Lợi nhuận trước thuế | 38.000 |
(KHÔNG CẦN VIẾT DÀI, CHỈ CẦN ĐÚNG TRỌNG TÂM)
Giả sử (trừ đầu bài cho khác)
Nghĩa vụ thuế TNDN phải nộp của Lan Phương ngày 31/12/2014
Đơn vị tính: triệu đồng
Giải thích | Điều chỉnh |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | 38,000 |
Nghiệp vụ 1:
– Không điều chỉnh phần chênh lệch tiền thưởng cho năm 2013 là 400 tr do thực chi ở năm 2014. |
0 |
– Cộng: Tiền thuế truy thu và phạt nộp chậm không tính vào CF được trừ | 550 |
– Trừ đi: Khoản lập DP 2013 không được trừ nhưng được tính vào CF khi thực trả năm 2014. | (1,960) |
Nghiệp vụ 2:
– Cộng: Tiền học phí của nhân viên (không được trừ do thanh toán bằng tiền mặt và hóa đơn đứng tên nhân viên) |
850 |
– Cộng: CF trả trước cho phí thi lại (không phải CF của Lan Phương) | 550 |
– Trừ đi: Phần thu nhập khác do thu lại tiền của nhân viên | (350) |
Nghiệp vụ 3 :
– Trừ đi: Phần hoàn nhập DP (khoản hoàn nhập này không bị tính thuế do khoản lập dự phòng này năm 2008 không được trừ. |
(320) |
– Trừ: Khoản bồi thường (chưa được ghi nhận làm chi phí năm 2014 nên khi thực trả, khoản này được tính vào chi phí được trừ)
|
(680) |
Nghiệp vụ 4 :
– Không điều chỉnh: thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào chi phí được trừ |
0 |
– Công: Tiền thuế truy thu và tiền phạt của thuế nhà thầu | 430 |
Thu nhập tính thuế | 37,070 |
Thuế TNDN phải nộp (20%) | 7,414 |
>> Tham khảo video Luật thuế thu nhập doanh nghiệp – 37 khoản chi phí không được trừ
Công ty Cổ phần Hải Nam là doanh nghiệp kinh doanh đa lĩnh vực. Năm 2017 có các hoạt động và nghiệp vụ phát sinh như sau: (Đơn vị tính triệu đồng)
Biết rằng:
Yêu cầu:
Xác định số thuế TNDN công ty Hải Nam phải nộp trong năm 2017.
(KHÔNG CẦN VIẾT DÀI, CHỈ CẦN ĐÚNG TRỌNG TÂM)
Diễn giải | Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm |
Bán hàng cho DN tại Quảng Nam. Thời điểm ghi nhận DT kế toán và DT thuế đều trong năm 2017 => Không điều chỉnh | ||
Kế toán quên không hạch toán 1 đơn hàng bán bàn ghế văn phòng => Điều chỉnh tăng | 120 | |
Nhận tiền bồi thường của khách hàng là thu nhập khác, nhưng kế toán đã ghi nhận vào DT => Điều chỉnh giảm | 150 | |
Chênh lệch tủ giá phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động bán bàn ghế văn phòng không điều chỉnh | ||
Khoản thu từ phế liệu là thu nhập khác => Điều chỉnh giảm | 20 | |
Tổng | 120 | 170 |
* Doanh thu từ bán sản phẩm bàn ghế văn phòng:
* Doanh thu để tính TNCT từ hoạt động bán bàn ghế văn phòng là 35.000 + 120 – 170 = 34.950
* Doanh thu từ hoạt động bán máy chiếu:
Diễn giải | Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm |
Không điều chỉnh do DT kế toán và DT thuế không có sự khác biệt | ||
Gửi bán tại | ||
Doanh thu để tính TNCT từ hoạt động bán máy chiếu là: 15.000 – 910 = 14.090
* Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng BĐS:
– Doanh thu chuyển nhượng theo hợp đồng là 10.000 Tuy nhiên giá đất do UBND tỉnh quy định là 11.000
– Doanh thu để tính TNCT là 11.00
2. Xác định chi phí được trừ
Hoạt động | Doanh thu để tính TNCT |
Bán bàn ghế văn phòng | 34,950 |
Bán máy chiếu | 14,090 |
Chuyển nhượng BĐS34,950 | 11,000 |
Diễn giải | Bán bàn ghế văn phòng | Bán máy chiếu | CN BĐS |
Chi phí ghi nhận trong năm | 22,000 | 12,000 | |
Chi tiền đồng phục cho nhân viên không vượt quá mức khống chế 5 triệu đồng/ng/năm nên được trừ toàn bộ + HĐ bán bàn ghế: 150 x 34950/60040 = 87.32 + HĐ bán máy chiếu: 150 x 14090/60040 = 35.2 + HĐ CN BĐS: 150 x 11000/60040 = 27.48 |
87.32 | 35.2 | 27.48 |
Chi trả tiền điện trong năm là chi phí được trừ: 825/(1 + 10%) = 750 + HĐ bán bàn ghế: 750 x 34950/60040 = 436.58 + HĐ bán máy chiếu: 750 x 14090/60040 = 176 + HĐ CN BĐS: 750 x 11000/60040 = 137.42 |
436.58 | 176 | 137.42 |
Chi tiền nước sinh hoạt trong năm là chi phí được trừ: 31.5/(1 + 5%) = 30 + HĐ bán bàn ghế: 30 x 34950/60040 = 17.46 + HĐ bán máy chiếu: 30 x 14090/60040 = 7.04 HĐ CN BĐS: 30 x 11000/60040 = 5.5 |
17.46 | 7.04 | 5.5 |
Chi 3 triệu đồng trong năm để đóng quỹ hưu trí cho mỗi người đc trừ toàn bộ: 3 x 90 = 270 + HĐ bán bàn ghế: 270 x 34950/60040 = 157.17 + HĐ bán máy chiếu: 270 x 14090/60040 = 63.36 + HĐ CN BĐS: 270 x 11000/60040 = 49.47 |
157.17 | 63.36 | 49.47 |
Vay của cá nhân bị khống chế 150% lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay: Tiền lãi được trừ: Min(5000 x 0.3% x 8; 5000 x 0.15%x 150% x 8) = 90 + HĐ bán bàn ghế: 90 x 34950/60040 = 52.39 + HĐ bán máy chiếu: 90 x 14090/60040 = 21.12 + HĐ CN BĐS: 90 x 11000/60040 = 16.49 |
52.39 | 21.12 | 16.49 |
Chi phí mua gỗ để sản xuất bàn ghế văn phòng nhưng sai MST và hóa đơn điều chỉnh ngày 1/1/2018 nên chi phí này không được trừ vào năm 2017 | -1000 | ||
Chi nhân công san lấp mặt bằng và cải tạo đất là chi phí được trừ của CN BĐS | 35 | ||
Phần chi hỗ trợ làm nhà tình nghĩa chỉ được trừ khi có xác nhận của UBND xã: 30 x 8 = 240 + HĐ bán bàn ghế: 240 x 34950/60040 = 139.71 + HĐ bán máy chiếu: 240 x 14090/60040 = 56.32 + CN BĐS: 240 x 11000/60040 = 43.97 |
139.71 | 56.32 | 43.97 |
Chi ủng hộ hội cựu chiến Binh là chi phí không được trừ | |||
Giá vốn của mảnh đất chuyển nhượng được xác định theo biên bản định giá khi góp vốn | 5000 | ||
Lệ phí sang tên đổi chủ | 30 | ||
Chi phí đến bù thiệt hại về hoa màu cho ông Vũ Trọng Phụng | 5 | ||
Tổng chi phí được trừ | 21,890.63 | 12,359.04 | 5,350.33 |
Hoạt động sản xuất kinh doanh | Doanh thu | Chi phí đc trừ | TN từ HĐ chính |
Bán bàn ghế | 34,950 | 21,890.63 | 13,059.37 |
Bán máy chiếu | 14,090 | 12,359.04 | 1,730.96 |
CN BĐS | 11,000 | 5,350.33 | 5,649.67 |
Tổng cộng | 60,040 | 39,600 | 20,440 |
3. Lãi tài khoản tiền gửi thanh toán thấp hơn chi phí lãi vay vốn, phần chênh lệch giảm trừ vào hoạt động SXKD chính:
Hoạt động sản xuất kinh doanh | Điều chỉnh giảm do CL lãi tiền gửi và lãi vay vốn |
Bán bàn ghế | =10 x 34.950/60.040 = 5.82 |
Bán máy chiếu | = 10 x 14.090/60.040 = 2.35 |
CN BĐS | = 10 x 11.000/60.040 = 1.83 |
Tổng cộng | 10 |
4. Xác định TNCT:
Hoạt động sản xuất kinh doanh | TN từ hoạt động chính | Điều chỉnh CL lãi tiền gửi và lãi vay vốn | TN khác | TNCT |
Bán bàn ghế | 13,059.37 | 5.82 | 20 | 13,073.55 |
Bán máy chiếu | 1,730.96 | 2.35 | 1,728.61 | |
CN BĐS | 5,649.67 | 1.83 | 5,647.84 | |
Hoạt động khác | 290 | 290 | ||
Tổng cộng | 20,440 | 10 | 310 | 20,740 |
5. Xác định thu nhập miễn thuế:
Khoản lãi nhận được từ góp vốn liên doanh liên kết sau khi đối tác nộp thuế TNDN là 1 khoản TN miễn thuế
6. Xác định lỗ được kết chuyển:
Giả sử các hoạt động khác không có số lỗ năm trước được kết chuyển sang năm tính thuế.
Doanh nghiệp được chuyển lỗ của hoạt động CN BĐS năm 2016 sang năm 2017.
7. Xác định TNTT
HĐ SXKD | TNCT | TN miễn thuế | Lỗ được kết chuyển | TNTT |
Bán bàn ghế | 13,073.55 | 13,073.55 | ||
Bán máy chiếu | 1,728.61 | 1,728.61 | ||
CN BĐS | 5,647.84 | 34 | 5,613.84 | |
Hoạt động khác | 290 | 140 | 150 | |
Tổng | 20,740 | 140 | 34 | 20,566 |
8. Trích lập quỹ KHCN:
HĐ SXKD | TNTT | Trích quỹ KHCN | Sau trích quỹ KHCN |
Bán bàn ghế | 13,073.55 | 1,307.36 | 11,766.20 |
Bán máy chiếu | 1,728.61 | 172.86 | 1,555.75 |
CN BĐS | 5,613.84 | 561.38 | 5,052.46 |
Hoạt động khác | 150 | 15 | 135 |
Tổng | 20,566 | 2,056.6 | 18,509.4 |
9. Xác định thuế TNDN phát sinh trong kỳ tính thuế 2017
HĐ SXKD | Sau trích quỹ KHCN | Thuế suất TNDN | Thuế TNDN | Ưu đãi miễn giảm | Thuế TNDN phải nộp |
Bán bàn ghế | 11,766.20 | 20% | 2,353.24 | 1,176.62 | 1176.62 |
Bán máy chiếu | 1,555.75 | 20% | 311.15 | 0.00 | 311.15 |
CN BĐS | 5,052.46 | 20% | 1,010.49 | 0.00 | 1010.492 |
Hoạt động khác | 135.00 | 20% | 27.00 | 0.00 | 27 |
Tổng | 18,509.41 | 3,674.88 | 1,176.62 | 2,525.26 |
Kết luận: Doanh nghiệp phải nộp 2020.21 triệu đồng tiền thuế TNDN và 36.36 triệu đồng tiền lãi chậm nộp
>> Tham khảo thêm video “Các bước bù trừ lãi lỗ, chuyển lỗ và tính số thuế TNDN phải nộp”
Công ty Cổ phần Thanh Tú là doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế thành lập năm 2000. Năm 2017 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (Đơn vị tính triệu đồng)
Biết rằng:
Yêu cầu:
Xác định số thuế TNDN công ty Thanh Tú phải nộp trong năm 2017
(KHÔNG CẦN VIẾT DÀI, CHỈ CẦN ĐÚNG TRỌNG TÂM)
Doanh thu theo kế toán: 26.000
Diễn giải | Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm |
Lãi trả chậm trả góp là khoản TN khác, điều chỉnh giảm DT | 100 | |
Cuối năm mới xác định được chi phí nên DT để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước. Điều chỉnh giảm | 1,600 | |
Ngày 2/1/2018 hàng mới đến kho của công ty B nên DT được ghi nhận cho năm 2018 | 600 | |
Tổng | 0 | 2,300 |
Diễn giải | Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm |
Lãi trả chậm trả góp là khoản TN khác, điều chỉnh giảm DT | 100 | |
Cuối năm mới xác định được chi phí nên DT để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước. Điều chỉnh giảm | 1,600 | |
Ngày 2/1/2018 hàng mới đến kho của công ty B nên DT được ghi nhận cho năm 2018 | 600 | |
Tổng | 0 | 2,300 |
Doanh thu để tính TNCT là: 26.000 – 2.300 = 23.700
2. Xác định chi phí được trừ: Chi phí kế toán ghi nhận là 23.000
Diễn giải | Điều chỉnh
tăng |
Điều chỉnh giảm |
Chi tiền đồng phục bị khống chế 5 triệu đồng/ng/năm. Phần vượt không được tính vào chi phí được trừ: 120 – 20 x 5 = 20 | 20 | |
Xe ô tô không mang tên sở hữu của công ty nên chi khấu hao không được trừ | 180 | |
Chi mua bảo hiểm được ghi cụ thể trong quy chế Tài chính là chi phí được trừ | ||
Chi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động nữ là chi phí được trừ | ||
Vay tiền của cá nhân:
|
30 | |
Đánh giá lại khoản nợ phải trả cuối năm tài chính lỗ là chi phí được trừ. Kế toán chưa kết chuyển sang chi phí phải điều chỉnh tăng | 20 | |
Tài trợ trực tiếp cho 10 em sinh viên nghèo vượt khó của trường Học viện Tài chính là chi phí được trừ | ||
Tổng | 20 | 230 |
Tổng chi phí được trừ: 23.000 + 20 – 230 = 22.790
3. Xác định thu nhập khác:
Diễn giải | Thu nhập khác |
Lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn | 25 |
Lãi trả chậm trả góp | 100 |
Nợ phải trả không xác định được chủ nợ | 40 |
Đối tác bồi thường 50 triệu, tuy nhiên phải chi bồi thường 65 triệu, điều chỉnh giảm thu nhập khác là 15 triệu | -15 |
Tổng | 150 |
TNCT = 23.700 – 22.790 + 150 = 106
4. Xác định TN miễn thuế
Doanh nghiệp không có thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
5. Chuyển Lỗ:
Doanh nghiệp được chuyển lỗ 320 triệu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2016 vào năm 2017
Trích lập quỹ KHCN: 740 x 10% = 74
Doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN cho kỳ tính thuế 2017
Thuế TNDN phát sinh trong năm tính thuế 2017: 740 – 74) x 20% x 50% = 66.6
Giả sử ngày 31/3/2018 công ty nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN và nộp tiền thuế TNDN phát sinh
Doanh nghiệp chưa tạm nộp thuế, vì vậy số thuế TNDN bị tính chậm nộp từ ngày 31/1/2018 đến 31/3/2018 là: 66.6 x 80% – 0 = 53.28
Kết luận: Kỳ tính thuế 2017 công ty phải nộp 66.6 triêu tiền thuế TNDN và 0.95904 triệu đồng lãi chậm nộp.
>> Tất cả những kỹ năng làm bài tập và luyện giải đề đều được đúc kết trong khoá Ôn thi Đại Lý Thuế tại TACA, hơn hết khi tham gia khoá học bạn sẽ được MIỄN PHÍ ÔN THI môn PHÁP LUẬT thuế.
Link tham gia: https://taca.edu.vn/on-thi-dai-ly-thue/
Các bạn học viên có thể xem thêm và sưu tầm các bài tập về tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ cuốn BỘ ĐỀ ÔN THI ĐẠI LÝ THUẾ – cuốn sách được tổng hợp đầy đủ và biên soạn bám sát đề thi nhất bởi các giảng viên Học viện Tài chính. Rèn luyện hoạt động ôn luyện hoàn thành bài tập trong khuôn khổ thời gian hợp lý sẽ giúp bạn kiểm soát và chủ động hoàn thành các phần thi hoàn hảo. Bên cạnh đó sở hữu nguồn tài liệu đáng tin cậy và chất lượng được coi là bước khởi đầu cực kì vững chắc để “chinh phục” kì thi và “rinh” chứng chỉ. Hi vọng rằng, những tài liệu này sẽ nhanh chóng giúp bạn kiện toàn kiến thức và sẵn sàng đối mặt với kì thi sắp tới; mời bạn tham khảo khóa ôn luyện với phần huấn giải bài tập, đề ôn thi và tư vấn hoàn toàn miễn phí TẠI ĐÂY.
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911