Đề thi và đáp án CPA môn thuế các năm: Dạng bài thuế TNDN
Công ty thương mại X có tình hình kinh doanh năm N như sau:
1. Tình hình tồn kho đầu năm, cuối năm:
– Trị giá tồn kho đầu năm hàng A là 350 triệu đồng, hàng B là 480 triệu đồng, hàng C là 120 triệu đồng (giá vốn không bao gồm VAT).
– Trị giá tồn kho cuối năm hàng A là 270 triệu đồng, hàng B là 390 triệu đồng, hàng C là 70 triệu đồng (giá vốn không bao gồm VAT).
2. Tình hình doanh số mua hàng hóa, dịch vụ trong năm:
– Hàng A: 1700 triệu đồng. Hàng B: 2500 triệu đồng (chiết khấu thanh toán dược hương là 50 triệu đồng). Hàng C: 2800 triệu đồng.
– Các chi phí vật tư, dịch vụ mua ngoài: 950 triệu đồng.
3. Tình hình doanh số tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong năm:
– Hàng A: 4000 triệu đồng. Hàng B: 7000 triệu đồng, trong đó doanh số xuất khẩu đã quy đổi là 3000 triệu đồng (giá FOB – Hải Phòng), doanh số bán trong nước 4000 triệu đồng. Hàng C: 5500 triệu đồng. Dịch vụ D: 5600 triệu đồng.
(Doanh số hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra kê khai ở trên không bao gồm VAT trên hóa đơn GTGT).
4. Chi phí kinh doanh phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong năm:
– Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT tính theo lương là 568 triệu đồng.
– Chi phí khấu hao TSCĐ là 460 triệu đồng.
– Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong năm được phân bổ hết cho hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
– Chi phí giao dịch, tiếp khách, quảng cáo, khuyến mại là 356 triệu đồng.
– Chi phí lãi vay ngân hàng là 452 triệu đồng.
– Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán là 20 triệu đồng.
– Các khoản chi phí khác thuộc chi phí kinh doanh là 36 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định mức thuế TNDN mà công ty phải nộp năm N.
Biết rằng:
– Dịch vụ D thuộc diện chịu thuế TTĐB với thuế suất 25%
– Công ty nộp VAT theo phương pháp khấu trừ thuế. Toàn bộ hóa đơn chứng từ mua vào, bán ra kê khai ở trên đều hợp lệ.
– Số lỗ phát sinh của năm N-2, lũy kế đến 31/12/N-1 là 250 triệu đồng.
– Lãi kinh doanh chứng khoán trong năm là 150 triệu đồng.
– Thu nhập từ cho thuê tài sản cố định là 205 triệu đồng.
– Công ty trích lập quỹ đầu tư phát triển công nghệ theo luật là 10%.
– Một số loại thuế gián thu đã nộp năm N như sau: Thuế xuất khẩu hàng B là 450 triệu đồng, thuế TTĐB của dịch vụ D là 1120 triệu đồng.
– Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Chỉ tiêu | Số tiền |
(1) Tổng chi phí từ hoạt động kinh doanh | 11671 |
Giá vốn hàng bán | 7270 |
Vật tư dịch vụ mua ngoài khác | 950 |
Chi phí tiền lương và bảo hiểm | 568 |
Chi phí khấu hao TSCĐ | 460 |
Chi phí tiếp khách | 365 |
Lãi vay ngân hàng | 452 |
Các khoản chi khác | 36 |
Thuế xuất khẩu đã nộp | 450 |
Thuế TTĐB đã nộp | 1120 |
(2) Thu nhập từ hoạt động kinh doanh | 22100 |
(3) Thu nhập chịu thuế từ HĐKD | 10429 |
(4) Thu nhập khác | 385 |
Thu nhập từ cho thuê TSCĐ | 205 |
Chiết khấu thanh toán nhận được | 50 |
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán | 150 |
Chi phí từ hoạt động kinh doanh chứng khoán | 20 |
(5) Tổng thu nhập chịu thuế | 10814 |
(6) Chuyển lỗ | 250 |
(7) Thu nhập tính thuế từ HĐKD | 10564 |
(8) Trích lập quỹ đầu tưu phát triển 10% | 1056,4 |
(9) Thuế TNDN phải nộp | 1901,52 |
Lưu ý:
Giả sử doanh số mua của mặt hàng B 2500 triệu là sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 50 triệu. Như vậy doanh số mua hàng của B trước chiết khấu phải là 2550 triệu vì chiết khấu thanh toán không được trừ vào giá gốc hàng tồn kho. Ta lập bảng tính giá vốn trong kỳ cho các mặt hàng như sau:
Chỉ tiêu | Hàng A | Hàng B | Hàng C |
Tồn kho đầu năm | 350 | 480 | 120 |
Tồn kho cuối năm | 270 | 390 | 70 |
Mua trong năm | 1700 | 2550 | 2800 |
Giá vốn hàng bán | 1780 | 2640 | 2850 |
Câu 3 (2 điểm): (Đơn vị tính: triệu đồng) Bài tập tình huống Công ty B
Công ty B là doanh nghiệp sản xuất thành lập năm 2003 và được đặt tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn. Năm đầu tiên có doanh thu là năm 2006.Công ty có thu nhập chịu thuế từ năm 2007.
Ưu đãi thuế công ty A được hưởng bao gồm 15% trong 12 năm kể từ khi có doanh thu, miễn thuế phải nộp trong 3 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế ⁄ và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7 năm tiếp theo.
Tình hình kinh doanh của công ty B trong năm 2016 như sau:
Tổng đoanh thu toàn công ty: 1.810.000 triệu đồng
Giảm trừ doanh thu do chất lượng hàng sản xuất ra không bảo đảm là: 1.465 triệu đồng
Giá vốn hàng bán: 1.396.000 triệu đồng.
Trong năm công ty có thu nhập từ hoạt động tài chính bao gồm:
2. Chi phí từ hoạt động tài chính
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện: 2.240 triệu đồng
3. Các khoản chi phí bán hàng : 93.400 triệu đồng
4. Các khoản chỉ phí hoạt động quản lý chung: 28.900 triệu đồng
5. Các khoản thu nhập khác của công ty bao gồm:
Thanh lý xe ô tô chở giám đốc: 435 triệu đồng.
Các khoản thu nhập do bán thanh lý các phế liệu: 1.524 triệu đồng.
6. Chi phí khác trong năm bao gồm giá trị số sách của xe ô tô tại thời điểm thanh lý: 420 triệu đồng.
7. Một số khoản chí phí trong năm của công ty bao gồm:
Ngày 1/7/2016 công ty có mua mới một dây chuyền máy móc thiết bị trị giá 5 tỷ đồng và tiến hành khâu hao trong vòng 2 năm cho mục đích kế toán. Theo quy định, máy móc thiết bị này được khâu hao trong khoảng thời gian từ 5-15 năm. Cho mục đích thuế, công ty quyết định áp dụng thời gian khâu hao là 5 năm.
Công ty có phát sinh một số chỉ phí (taxi, tiếp khách, v.v.) không có hóa đơn: 115 triệu đồng.
Công ty có chỉ tài trợ cho đoàn thanh niên địa phương: 55 triệu đồng.
Phạt vi phạm hành chính do chậm nộp thuế NK nguyên vật liệu phục vụ sản xuât: 15 triệu đồng.
Trích tiền thưởng cuối năm của công nhân bộ phận sản xuất 6.000 triệu đông, công ty dự kiến chỉ trả làm 2 đợt, mỗi đợt bằng nhau (28/2/2017 và 30/4/2017).
Số thuế tạm nộp tính đến hết quý 4/2016: 15.000 triệu đồng.
Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định số thuế TNDN mà công ty B phải nộp năm 2016 và số tiền chậm nộp nếu có.
Biết rằng:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Số lỗ phát sinh năm 2015 của hoạt động kinh doanh chính là (các năm liền trước đều có lãi): 32.000 triệu đồng.
Lãi chậm nộp là 0.03%/ngày chậm nộp.
Câu 3: Dạng bài tính thuế TNDN
1. Xác định ưu đãi thuế
Mức ưu đãi được hưởng
Lập bảng xác định thuế suất TNDN áp dụng:
Năm | Ưu đãi miễn thuế | Ưu đãi giảm 50% | Ưu đãi thuế suất | Thuế suất áp dụng |
2003 – 2005 | Không phát sinh | |||
2006 | V | 7,5% | ||
2007 | V | V | 15% | |
2008 | V | V | ||
2009 | V | V | ||
2010 | V | V | ||
2011 | V | V | ||
2012 | V | V | ||
2013 | V | V | ||
2014 | V | V | ||
2015 | V | V | ||
2016 | V | V | ||
2017 | V |
Như vậy, thuế TNDN áp dụng cho năm 2016 là 7,5%
2. Xác định lợi nhuận kế toán và nghĩa vụ thuế
Giả sử:
Lập bảng xác định lợi nhuận kế toán và nghĩa vụ thuế:
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Được ưu đãi | Không được ưu đãi |
1. Doanh thu | 1.810.000 | |
2. Giảm trừ doanh thu | (1.465) | |
3. Giá vốn (*) | (1.396.000) | |
4. Chi phí bán hàng | (93.400) | |
5. Chi phí tài chính | (2.240) | |
6. Chi phí quản lý chung | (28.900) | |
7. Thu nhập khác | ||
Lãi cho vay | 6977 | |
Lãi chênh lệch tỷ giá | 950 | |
Thanh lý xe ô tô | 435 | |
Ban thanh lý phế liệu | 1524 | |
8. Chi phí khác | ||
Giá trị xe bán thanh lý | (420) | |
9. Lợi nhuận kế toán | 290469 | 6992 |
10. Điều chỉnh tăng LN trước thuế | ||
Chi phí không được khấu trừ (*) | ||
11. Chuyển lỗ từ năm trước | (32000) | |
12. Thu nhập tính thuế | 262404 | 6992 |
13. Thuế suất áp dụng | 7,5% | 20% |
14. Thuế TNDN phải nộp | 19680,3 | 1398,4 |
15. Thuế TNDN còn phải nộp | 6078,7 |
Lưu ý:
(*) Lãi từ hoạt động cho vay không được coi là diễn ra trên địa bàn ưu đãi. Do vậy sẽ không được hưởng ưu đãi thuế mà phải nộp thuế bình thường 20%.
(**) Hoạt động thanh lý xe ô tô của giám đốc giả sử không được diễn ra trên địa bàn ưu đãi. Do vậy, chi phí và lợi nhuận thu được sẽ không được hưởng ưu đãi theo địa bàn công ty.
(***) Các khoản chi phí không được trừ do mục đích thuế:
1. Chi phí khấu hao không được trừ do vượt khung khấu hao | 750 |
2. Chi phí không có hóa đơn | 115 |
3. Chi tài trợ cho đoàn thanh niên | 55 |
4. Phạt vi phạm hành chính do chậm nộp thuế | 15 |
5. Tiền thưởng chưa thực chi trả tại thời điểm quyết toán | 3000 |
Tổng | 3935 |
Xác định tiền phạt chậm nộp:
Theo quy định: “Nếu tổng số thuế TNDN tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp phạt chậm nộp cho phần chênh lệch 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp và số phải nộp theo quyết toán.
20% số thuế phải nộp theo quyết toán: (19680,3 + 1398,4)*20% = 4215,74 triệu.
Phần chênh lệch từ 20% trở lên: 6078,7 – 4215,68 = 1862,96 triệu.
Giả sử công ty nộp số tiền còn thiếu 6079 triệu vào ngày 31/12/2017.
Công ty sẽ phải nộp phạt cho số tiền chênh lệch 1107 triệu với tỷ lệ 0,03% ngày cho thời gian 60 ngày (từ 31/1/2017 – 31/3/2017).
Số tiền phạt chậm noojjp: 60 ngày *0,03%*1862,96 tr = 33,53 triệu.
ĐỀ CHẴN 2017 – CÂU 4
Câu 4 (2 điểm): (Đơn vị tính: triệu đồng)
Công ty A là công ty thương mại kinh doanh nhập khẩu điều hòa. Số liệu báo cáo của công ty A năm 2016 như sau:
Tình hình tồn kho đầu năm, cuối năm:
Đầu năm công ty tồn kho 2.000 sản phẩm trị giá 12.000 triệu đồng. cuối năm công ty tồn kho 1.500 sản phẩm.
Biết rằng, giá trị thuế TTĐB nộp khâu nhập khẩu không nằm trong giá trị hàng tồn kho.
Trong năm công ty A có các giao dịch sau:
Ngày 01/01/2016, công ty có nhập một lô hàng 10.000 sản phẩm với giá CIF là 250 USD trên mỗi sản phẩm.
Tông doanh thu hàng bán trong năm 2016 theo tờ khai thuế GTGT (chưa bao gôm thuê GTGT) là 104.500 triệu đồng.
Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ:
Chi tiền lương, bảo hiểm xã hội, y tế: 3.500 triệu đồng.
Chi khẩu hao tài sản: 5.000 triệu đồng.
Chi dịch vụ mua ngoài trong năm: 2.500 triệu đồng.
Chi quảng cáo khuyến mại, tiếp khách: 1.000 triệu đồng.
Chi trả lãi vay: 550 triệu đồng.
Các khoản chi khác: 100 triệu đồng.
Toàn bộ các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là: 20%; Thuế suất thuế nhập khẩu điều hòa: 30%; Thuế suất thuế TTĐB: 10%; Tỷ giá ngày nhập hàng: 1 USD = 22.800 VND. Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước khi xác định giá vốn.
Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định thuế TNDN phải nộp và thuế TTĐB phải nộp khi bán ra.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI 2017 – CÂU 4 ĐỀ CHẴN
Câu 4: Dạng bài kết hợp thuế TTĐB và thuế TNDN:
Yêu cầu 1:
Giá tính thuế NK/SP = 250 USD*22800 = 5,7 tr/sp
Thuế NK/sp = 5,7 tr*30% = 1,71 tr/sp
Tổng thuế NK phải nộp = 1,71 tr *10000 sp = 17100 tr
Giá tính thuế TTĐB/sp = 5,7 tr + 1,71 tr = 7,41 triệu
Thuế TTĐB/sp = 7,41 triệu*10% = 0,74 triệu
Tổng thuế TTĐB phải nộp khâu nhập khẩu = 0,74 triệu*10000 sp = 7410 triệu
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán có thể GTGT/(1+% thuế TTĐB) = 104500 triệu/(1+10%) = 95000 triệu.
Thuế TTĐB phát sinh: 95000*10% = 9500 triệu
Tổng số sp tiêu thụ trong kỳ: 2000 + 10000 – 1500 = 10500 sản phẩm.
Công ty quản lý HTK theo phương pháp nhập trước xuất trước số sp nhập khẩu sau đó được bán ra trong kỳ: 10500 – 2000 = 8500 chiếc
Số thuế TTĐB tương ứng của sp bán ra được khấu trừ trong kỳ: 8500/10000*7410 = 6298,5 triệu
Số thuế TTĐB còn phải nộp trong kỳ = 9500 tr – 7498,5 = 2001,5 triệu
Yêu cầu 2: Xác định nghĩa vụ thuế TNDN
Chỉ tiêu | Số tiền (triệu đồng) |
Doanh thu | 104500 |
Giá vốn | |
HTK đầu kỳ (12000 + 1200) | 13200 |
Hàng mới nhập trong kỳ | 69283,5 |
Chi phí khác | 14651,5 |
Thuế TTĐB phải ộp trong kỳ | 2001,5 |
Tiền lương | 3500 |
Khấu hao | 5000 |
Dịch vụ mua ngoài | 2500 |
Quảng cáo khuyến mại | 1000 |
Lãi vay | 550 |
Khản chi khác | 100 |
Thu nhập chịu thuế | 7365 |
Thuế TNDN | 1473 |
ĐỀ LẺ 2017 – CÂU 3
Câu 3 (2 điểm): (Đơn vị tính: triệu đồng)
Công ty A được thành lập và bắt đầu hoạt động sản xuất từ năm 2004 và có lãi từ năm 2008. Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng lắp đặt và không được hưởng ưu đãi thuế. Tổng số nhân viên tại thời điểm 31/12/2016 là 150 người.
1.Các số liệu trong BCTC đã được kiểm toán của công ty A tại thời điểm 31/12/2016 như sau:
Doanh thu: 186.000 triệu đồng
Giá vốn: 133.600 triệu đồng
Chi phí bán hàng: 10.700 triệu đồng
Chỉ phí hành chính: 19.000 triệu đồng
Thu nhập từ hoạt động tài chính bao gồm:
+Lãi tiền gửi ngân hàng: 1.500 triệu đồng
+Lãi Chênh lệch tỷ giá đã thực hiện: 205 triệu đồng
Chi phí từ hoạt động tài chính bao gồm:
+ Chỉ phí lãi vay: 3.500 triệu đồng
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện: 400 triệu đồng
Thu nhập khác: 15 triệu đồng
Chi phí khác: 50 triệu đồng
Việc trích lập dự phòng của công ty trong năm như sau:
Dự phòng bảo hành cho khách hàng có số dư đầu kỳ 5.000 triệu đồng, trong kỳ trích thêm 3.000 triệu đông, sô dư cuôi kỳ là 6.500 triệu đông.
Một số các khoản chỉ khác của công ty A như sau:
Chỉ phí không có hóa đơn chứng từ hợp lệ: 350 triệu đồng
Chi tài trợ làm đường tại địa phương: 175 triệu đồng
Phạt chậm nộp tiền thuế: 50 triệu đồng
Trích tiền thưởng cuối năm 1.200 triệu đồng, công ty dự kiến chi trả làm 2 đợt bằng nhau (28/2/2017 và 30/4/2017)
Chỉ mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho nhân viên: 4.500 triệu đồng
Tổng số thuế tạm nộp của 4 quý đến hết 31/1/2017: 8.500 triệu đồng Wu
Trong năm có l nhân viên là Nguyễn Văn A quyết định thôi việc tại công ty, nhân viên này bắt đầu tham gia làm việc tại công ty từ ngày 1/1/2005 và thôi việc vào ngày 31/12/2016. Để ghi nhận những đóng góp của nhân viên, công ty quyết định chi trả trợ cấp thôi việc đến thời điểm nhân viên dừng làm việc tại công ty (nghĩa là đến hết 31/12/2016), mỗi năm làm việc nhân viên được nhận nửa tháng lương tương đương với mức lương là VND 20 triệu/tháng.
Yêu cầu: Anh/ chị hãy tính toán và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2016. Tính số tiền chậm nộp nếu có.
ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ 2017 – CÂU 3
Câu 3: dạng bài tính thuế TNDN
Chỉ tiêu | Số tiền (triệu đồng) |
1. Doanh thu | 186.000 |
2. Giá vốn | (133.600) |
3. Chi phí bán hàng | (10.700) |
4. Doanh thu tài chính | 1.705 |
5. Chi phí tài chính | -3.900 |
6. Chi phí quản lý chung | (19.000) |
7. Thu nhập khác | 15 |
8. Chi phí khác | (50) |
9. Lợi nhuận kế toán trước thuế | 20.470 |
Chỉ tiêu | Số tiền |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | 20.470 |
Điều chỉnh tăng LN trước thuế TNDN | |
Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu | |
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm | |
Các khoản chi phí không được trừ (*) | 3.955 |
Thuế TN đã nộp cho phần TN ở nước ngoài | |
Các khoản điều chỉnh tăng khác | |
Điều chỉnh giảm LN trước thuế TNDN | |
Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu | |
Chi phí các phần doanh thu điều chỉnh tăng | |
Tổng thu nhập chịu thuế | 24.425 |
Thu nhập miễn thuế | |
Lỗ kết chuyển | |
Thu nhập tính thuế | 24.425 |
Trích lập quỹ PTKHCN | |
Thuế TNDN phải nộp | 4.885 |
Số đã tạm nộp trong năm | 8.500 |
Số còn phải nộp sau quyết toán thuế | (3.615) |
(*) Chi tiết các khoản không được khấu trừ:
– Chi phí không có hóa đơn: 350 triệu
Kết luận: Công ty đã tạm nộp thừa so với số thuế cần phải nộp sau quyết toán. Do vậy, số thuế đã nộp thừa sẽ được bù trừ vào nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm tiếp theo. Và công ty không phát sinh châm nộp.
ĐỀ LẺ 2017 – CÂU 4
Câu 4 (2 điểm): (Đơn vị tính: triệu động) Bài tập tình huống về công ty thương mại kinh doanh nhập khẩu ô tô
Công ty A là công ty thương mại kinh doanh nhập khẩu ô tô, số liệu báo cáo của công ty A năm 2016 như sau:
Đầu năm công ty tồn kho 200 sản phẩm trị giá 120.000 triệu đồng, cuối năm công ty tồn kho 150 sản phẩm. Giá trị thuế TTĐB nộp khâu nhập khẩu không năm trong giá trị hàng tôn kho.
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%, Thuế suất thuế nhập khẩu là 40%, Thuế suất thuế TTĐB là 40%. Tỷ giá ngày nhập hàng là 1 USD =22.800VND. Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuât trước khi xác định giá vốn.
Yêu cầu: Anh/ chị hãy xác định thuế TNDN phải nộp và thuê TTĐB phải nộp khi bán ra.
ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ 2017 – CÂU 4
Câu 4: Dạng bài kết hợp thuế TTĐB và Thuế TNDN
Yêu cầu 1: Xác định nghĩa vụ thuế TTĐB
Giá tính thuế NK/sản phẩm = 15,000 USD * 22800 = 342 triệu/sản phẩm
Thuế NK/sp = 342tr * 40% = 136,8 tr/sp
Tổng thuế nhập khẩu phải nộp: 136 tr*1000sp = 136.800 triệu
Giá tính thuế TTĐB/sp = 342 tr + 136.8 tr = 478.8 triệu
Thuế TTĐB/sp = 478,8 tr *40% = 191,52 triệu
Tổng thuế TTĐB phải nộp khâu nhập khẩu: 191,52 * 1000 sp = 191.52 triệu
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT/(1+% thuế TTĐB) = 980.000 triệu/(1+40%) = 700.000 triệu.
Thuế TTĐB phát sinh: 700.000 triệu * 40% = 280.000 triệu.
Tổng số sp tiêu thụ trong kỳ: 200 + 1000 – 150 = 1.050 sp
Công ty quản lý HTK theo phương pháp nhập trước xuất trước số sp nhập khẩu sau đó được bán ra trong kỳ: 1050 – 200 = 850 chiếc.
Số thuế TTĐB của sp bán ra được khấu trừ trong kỳ: 850/1000*191520 = 162.792 triệu
Số thuế TTĐB tương ứng của 200 sp tồn đầu kỳ: 120000 triệu*40% = 48000 triệu
Tổng Số thuế TTĐB được khấu trừ cuta hàng tiêu thụ trong kỳ: 162.792 triệu + 48.000 triệu = 210.792 triệu
Yêu cầu 2: Xác định nghĩa vụ thuế TNDN
Chỉ tiêu | Số tiền (triệu đồng) |
Doanh thu | 980.000 |
Giả vốn | |
Hàng tồn đầu kỳ | 168.000 |
Hàng mới nhập trong kỳ | 569.772 |
Chi phí khác | |
Thuế TTĐB phải nộp trong kỳ | 69.208 |
Tiền ương | 15.000 |
Khấu hao | 10.000 |
Dịch vụ mua ngoài | 25.000 |
Quảng cáo khuyến mại | 40.000 |
Khoản chi khác | 8.000 |
Thu nhập chịu thuế | 75.020 |
Thuế suất | 20% |
Thuế TNDN | 15.004 |
ĐỀ CHẴN 2016 – CÂU 3
Câu 3 (2 điểm): Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế TNDN có các số liệu sau: (đơn vị tiền: triệu đồng)
+ Chi mua một thiết bị phục vụ cho sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp: 800
+ Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200.
+ Lương phải trả theo hợp đồng lao động: 5.000.
+ Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cả năm cho người lao động trong doanh nghiệp theo mức 1.000.000đ/người/tháng là: 300
+ Giá trị vật tư, hàng hóa bị tổn thất: 200.
+ Chỉ cho hoạt động của tổ chức Đảng trong doanh nghiệp: 150
Các khoản chỉ nói trên đều có hoá đơn, chứng từ hợp pháp, có chứng từ thanh toán qua ngân hàng (trừ khoản chỉ cho hoạt động phòng chống HIV) và các khoản chỉ còn lại đủ điều kiện xác định chi phí được trừ.
– Thu nhập từ thanh lý tài sản là 100; giá trị còn lại của tài sản là 30; chi phí liên quan đến quá trình thanh lý là 10.
– Thu từ nợ khó đòi đã xóa số kế toán nay đòi được: 200
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm, biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 20%. Doanh nghiệp không được miễn, giảm thuế trong năm tính thuế. Khoản bảo hiểm hưu trí tự nguyện chưa được ghi rõ điều kiện và mức hưởng trong hợp đồng lao động. Tiền lương chưa trả tính đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là 500. Trong năm doanh nghiệp không trích lập quỹ dự phòng tiền lương và không có thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. Phân giá trị vật tư, hàng hóa bị tổn thất đã xác định được trách nhiệm bồi thường là 120.
ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN 2016 – CÂU 3
Câu 3: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Chúng ta lập bảng rà soát chi phí và xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Tổng phát sinh | Tính thuế | Không tính thuế/Không được trừ |
I. Doanh thu | 26.000 | 26.000 | |
II. Chi phí được trừ | 21.000 | 20.080 | 920 |
1. Chi phí mua thiết bị phục vụ sản xuất sản phẩm (*) | 800 | 800 | |
2. Chi phí phạt vi phạm HDKT | 200 | 200 | |
3. Chi phí tiền lương phải trả theo HDLD | 5.000 | 4.500 | 500 |
4. Chi mua BH hưu trí tự nguyện (*) | 300 | – | 300 |
5. Giá trị vật tư, hàng hóa bị tổn thất | 200 | 80 | 120 |
6. Chi cho HD tổ chức Đảng trong DN | 150 | 150 | |
7. Các khoản chi đủ DK khấu trừ | 14.350 | 14.350 | |
III. Thu nhập khác | 260 | 260 | |
Thu nhập từ thanh lý tài sản | 60 | 60 | |
Nợ khó đòi xóa sổ đã đòi được | 200 | 200 | |
IV. Thu nhập tính thuế | 6.180 | ||
V. Thuế TNDN phải nộp (***) | 1.236 |
– Giả sử thiết bị mua cho sản xuất chỉ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của 1 năm. Do đó, không được phân loại vào TSCĐ và ghi toàn bộ vào chi phí trong kỳ.
– Giả sử khoản chi mua bảo hiểm này cũng được quy định tại các tài liệu khác của công ty ( Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của công ty, tập đoàn; Quy chế thường do chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của công ty, tổng công ty).
– Giả sử doanh nghiệp không có thu nhập miễn thuế, cũng không có khoản lỗ thuế được kết chuyển.
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911