Tài liệu ôn thi CPA môn Kế toán – Xử lí các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ
Xử lý các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ là một phần của Kế toán tài chính. Để làm tốt các dạng bài này, bạn cần nắm vững các kiến thức về: Nguyên tắc kế toán có các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ, trình tự kế toán các giao dịch nhập, xuất ngoại tệ, đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ. Và luyện thêm các dạng bài tập về: Tính tỷ giá hối đoái, xử lý chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ, trình bày trên BCTC (tài liệu cho trước hoặc tự cho ví dụ).
Để giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi chứng chỉ hành nghề kế toán, kiểm toán môn Kế toán. TACA tổng hợp dạng bài tập xử lí các nghiệp vụ có nguồn gốc ngoại tệ nằm trong nhóm kiến thức trọng tâm cần lưu ý của môn học.
Ngoài ra bạn có thể xem thêm đề thi CPA môn kế toán tại các link bên dưới, để củng cố cho mình các kỹ năng về luyện các dạng bài thường xuất hiện trong đề thi:
Số dư đầu tháng 12/N TK 1122 (USD): 10.000 USD, tỷ giá 21,2;
TK 131 chi tiết khách hàng A: 15.000 USD, tỷ giá 21,5;
TK 331 chi tiết người bán K: 10.000 USD, tỷ giá nhận nợ là 21,6 /USD
Doanh nghiệp không có khoản mục tiền tệ là ngoại tệ nào khác.
Tình hình tăng giảm TGNH ngoại tệ trong tháng như sau:
Yêu cầu: Hãy tính toán, lập các định khoản kế toán liên quan, kể cả đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ.
Biết rằng: Doanh nghiệp tính tỷ giá ghi sổ cho TK 112 theo phương pháp bình quân liên hoàn; TK 131, 331 theo tỷ giá đích danh. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX; Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tỷ giá nêu trong bài là tại ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp có mở tài khoản ngoại tệ và giao dịch thường xuyên.
>> Xem thêm: Những dạng bài tập đề thi chứng chỉ CPA môn kế toán
Nợ TK 1122 108.000 (5.000 x 21,6)
Có TK 131 (công ty A) 107.500 (5.000 x 21,5)
Có TK 515 500 (5.000 x 0.1)
Nợ TK 331 (công ty K) 216.000 (10.000 x 21,60)
Có TK 112 213.300 (10.000 x 21,33)
Có TK 515 2.700 (10.000 x 0.27)
Giá mua: 10.000 x 21,55 = 215.500
Giá tính thuế: 10.000 x 21,5 = 215.000
Thuế NK = 215.000 x 10% = 21.500
Thuế GTGT = (215.000 + 21.500) 10% = 23.650
Nợ TK 156 237.000
Có TK 331 215.500
Có TK 3333 21.500
Nợ TK 13312 23.650
Có TK 33312 23.650
Nợ TK 333 45.150 (Chi tiết: 3333 21.500; 33312 23.650)
Có TK 1121 45.150
Nợ TK 331 215.500 (10.000 x 21,55 = 215.500)
Nợ TK 635 1.500 (10.000 x ,15 = 1.500)
Có TK 341 217.000 (10.000 x 21,7 = 217.000)
Khoản mục tiền tệ:
– Số dư TK 112: 5.000, tỷ giá 21,33
– Số TK 131: 10.000, tỷ giá: 21,5
– Số TK 341: 10.000, tỷ giá 21,7
– Số dư TK 112: tăng: 1.600
– Số dư TK 131 tăng: 1.500
Nợ TK 112 1.600
Nợ TK 131 1.500
Có TK 413 3.100
Nợ TK 413 3.100
Có TK 515 3.100
Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty B, tháng 12/N: (Đơn vị: 1.000đ)
– Công ty B chuyển TGNH 100.000 USD cho công ty A. (Tỷ giá bán của NHTM là 22.000đ/USD)
– Công ty A nhận hàng hóa nhập khẩu và thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho người bán: 100.000 USD
Thuế Nhập khẩu 10% theo giá hóa đơn, thuế GTGT 10%
Công ty A kê khai và nộp thuế hộ bằng TGNH, tỷ giá tính thuế là 22.200đ/USD
– Công ty B đã thanh toán tiền thuế bằng TGNH. Công ty A bàn giao hàng hóa cho công ty B
Phí ủy thác nhập khẩu theo giá chưa có thuế GTGT: 120.000, thuế GTGT 10%, công ty B chưa thanh toán,thời hạn thanh toán 30 ngày.
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản kế toán tại công ty A? Phân tích tác động của tình huống nêu trên đến bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ lâp theo phương pháp trực tiếp tại 31/12/N
2.Tính toán, định khoản kế toán tại công ty B. Biết rằng, tại ngày công ty A giao hàng cho công ty B, tỷ giá mua của ngân hàng thương mại là 21.250 đ/USD. Phân tích tác động của tình huống nêu trên đến bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp trực tiếp tại 31/12/N.
>>Xem ngay: Giáo trình luyện thi CPA môn Kế toán tài chính – Kế toán quản trị nâng cao
Tính toán, định khoản kế toán tại công ty A (Đơn vị tính: 1.000đ)
– Nhận tiền hàng của công ty B:
Nợ TK 112 (2) 100.000 x 22 = 2.200.000
Có TK 338 (cty B) 100.000 x 22 = 2.200.000
– Ghi nhận giá trị hàng mua trên hệ thống quản trị
– Chuyển tiền thanh toán cho người bán Nợ TK 338 (công ty B) 100.000 x 22 = 2.200.000
Có TK 112 100.000 x 22 = 2.200.000
– Giá tính thuế: 100.000 x 22.2 = 2.220.000.
– Tính thuế nhập khẩu: 2.220.000 x 10% = 222.000
– Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu: (2.220.000 + 222.000) x 10% = 244.200
Nợ TK 338 (Thuế…) 466.200 Có TK 112 466.200 – Hoa hồng ủy thác Nợ TK 131 (công ty B) 132.000
Có TK 511 120.000
Có TK 3331 12.000 + Phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ đến BCTC (tính toán như các ví dụ ở trên)
Tính toán, định khoản kế toán tại công ty B. Biết rằng, tại ngày công ty A giao hàng cho công ty B, tỷ giá mua của ngân hàng thương mại là 22.250 đ/USD.
+ Nợ TK 331 (Công ty A) 2.200.000
Có TK 112 2.200.000
+ Nợ TK 156 2.200.000 Có TK 331 2.200.000
+ Giá tính thuế: 100.000 x 22,2 = 2.220.000 Thuế nhập khẩu phải nộp = 2.220.000 x 10% = 222.000
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (2.220.000 + 222.000) x 10% = 244.200
Nợ TK 156 222.000
Có TK 3333 222.000
Nợ TK 13312 244.200
Có TK 33312 244.200
+ Nợ TK 333 466.200 Có TK 112 466. 200
+ Nợ TK 156 120.000
Nợ TK 133 12.000 Có TK 331 132.000
+ Phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ đến BCTC (tính toán như các ví dụ ở trên)
Ôn thi CPA môn Kế toán – Muốn đạt điểm cao phải biết điều này
Tại doanh nghiệp A có tài liệu sau:
Nhập khẩu hàng hóa theo giá CIF Cửa Lò, trị giá 300.000 USD. Tiền mua hàng trả bằng ngoại tệ kí quỹ ngắn hạn 180.000 USD. Số còn lại trả bằng ngoại tệ vay ngắn hạn (Đã báo Nợ).
Thuế NK phải nộp 15% trên giá tính thuế 310.000 USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng NK là 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp 10%. Doanh nghiệp đã nộp thuế bằng TGNH – VND.
Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho đã chi bằng TGNH – VND, hóa đơn GTGT giá chưa có thuế 40.000.000đ, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ.
Biết rằng: tỷ giá bán của ngân hàng thương mại là 23.300đ/USD. Tỷ giá thực tế khi kĩ quỹ là 23.000đ/USD. Tỷ giá quy đổi tính thuế của hải quan là 23.300đ/USD.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế nêu trên?
2. Phân tích tác động của nghiệp vụ này đến bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp? Không xét đến các nghiệp vụ khác phát sinh.
Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau:
Thuế NK phải nộp 20% trên giá tính thuế 310.000 USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng NK là 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp 10%. Doanh nghiệp đã nộp thuế bằng TGNH – VND. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho đã chi bằng TGNH – VND, hóa đơn GTGT giá chưa có thuế 40.000.000đ, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ.
Biết rằng: tỷ giá bán của ngân hàng thương mại ngày 30.10.N là 23.300đ/USD. Tỷ giá quy đổi tính thuế của hải quan là 23.200đ/USD.
Yêu cầu: Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế nêu trên? Xác định thông tin liên quan đến khoản phải trả cho công ty HK trên BCĐKT năm N?
Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty B, có tình huống sau:
Yêu cầu:
Các bạn học viên có thể tham khảo thêm các bài tập về Ngoại tệ tại giáo trình Kế toán tài chính & Kế toán quản trị nâng cao, hệ thống 7 cuốn ôn thi CPA, TACA; cuốn sách còn cung cấp tới bạn đọc các kĩ năng, hướng dẫn giải bài tập chi tiết giúp bạn ôn luyện hiệu quả và đạt điểm cao.
>> Cập nhật ngay tài liệu ôn thi CPA TẠI ĐÂY!
Chúc các bạn ôn thi CPA hiệu quả và đừng quên đăng ký Khóa ôn thi CPA 2023 để ôn thi và theo dõi những cập nhật mới nhất về kì thi CPA 2023 nhé!
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911