Chuẩn mực IAS 12 (Income taxes) hướng dẫn về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, theo đó phản ánh các ảnh hưởng của thuế trong hiện tại và tương lai. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở thuế của tài sản và công nợ cũng như lỗ tính thuế, hoặc ưu đãi thuế chưa sử dụng được ghi nhận là tài sản hoặc công nợ thuế hoãn lại. Vì vậy xoay quanh chuẩn mực này sẽ có các dạng bài liên quan tới: Chi phí thuế thu nhập hiện hành, xác định giá trị thuế hoãn lại liên quan tới tài sản, xác định cơ sở tính thuế, xử lý ảnh hưởng của thuế đến các năm… Dưới đây là một số bài tập IAS 12 có đáp án để bạn tham khảo và hiểu rõ hơn về chuẩn mực này.
>> Tìm hiểu thêm về Chuẩn mực IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng, giá trị 200 triệu đồng. DN quyết định phân bổ 100% giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ. Theo Luật thuế, DN cần phải phân bổ đều giá trị của công cụ, dụng cụ này vào chi phí của hai năm X0 và X1. Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế, trước chi phí công cụ dụng cụ cùng bằng 400 triệu đồng. Thuế suất 25%. DN áp dụng IAS12. Hãy xác định Chi phí thuế thu nhập hiện hành năm X0 và X1.
Giải: X0: Ta có: Doanh thu = 1.000, LNTT = 400
=> CPKT > CP thuế => LNKT < TNCT => CLTT được khấu trừ = 100
TNCT = DT – CP – CP trong kỳ = 400 – 100 = 300
Nợ 8211 / Có 3334 = 300 x 25% (HH)
Nợ 243 / Có 8212 = 100 x 25% (HL)
X1:
=> CLTT được khấu trừ giảm : 100
TNCT = 400 – 100 = 300
Nợ 8211 / Có 3334 = 300 x 25% (thuế TNDN phải nộp) (HH)
Nợ 8212 / Có 243 = 100 x 25% ( TS thuế TNDN hoãn lại) (HL)
Trích thông tin từ Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp như sau (ĐVT: $):
Khoản mục | 31/12/X0 | 31/12/X1 |
Phải trả thuế TNDN hiện hành | 35.000$ | 45.000$ |
Phải trả thuế TNDN hoãn lại | 35.000$ | 0$ |
Tài sản thuế hoãn lại | 0$ | 15.000$ |
Hãy nêu bút toán thuế thu nhập hiện hành và hoãn lại cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1.
Giải: Nợ phải nộp/ Có tiền: 35.000
Nợ chi phí thuế hiện hành/ Có NPT thuế hiện hành: 45.000
Nợ NPT thuế hoãn lại: 35.000
Nợ TS thuế Hoãn lại: 15.000
Có Chi phí thuế hoãn lại: 50.000
> Xem thêm: Khoá học CertIFR – Chứng chỉ lập Báo cáo Tài chính quốc tế (Level 1)
Công ty ABC thành lập ngày 1/1/X1 và đầu tư vào dây chuyền sản xuất trị giá 400.000 EURO. TSCĐ này được khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao 5 năm. Thuế cho phéo khấu hao TSCĐ là 4 năm. Ngoài ra có các thông tin khác cho các năm X1, X2, X3 như sau:
Các chỉ tiêu | X1 | X2 | X3 |
TSCĐ (nguyên giá – 31/12) | 400,000 | 400,000 | 400,000 |
Hao mòn lũy kế (TSCĐ – 31/12) | (80,000) | (160,000) | (240,000) |
Hàng tồn kho (giá gốc – 31/12) | 20,000 | 25,000 | 45,000 |
Hàng tồn kho (31/12) – giá trị thuần có thể thực hiện | 18,000 | 30,000 | 40,000 |
Nợ phải trả doanh thu nhận trước | 5,000 | 15,000 | 12,000 |
Dự phòng bảo hành sản phẩm (31/12) | 8,000 | 10,000 | 25,000 |
Chi phí từ thiện (thuế không cho khấu trừ) CLVV + | 7,000 | 15,000 | 12,000 |
Cổ tức nhận được trong năm (được miễn thuế) CLVV – | 6,000 | 20,000 | 35,000 |
Lợi nhuận kế toán (năm) | (20,000) | 200,000 | 150,000 |
T/s | 20% | 25% | 25% |
Các chỉ tiêu | X1 | X2 | X3 |
Chi phí từ thiện (thuế không cho khấu trừ) CLVV | 7,000 | 15,000 | 12,000 |
Cổ tức nhận được trong năm (được miễn thuế) CLVV | 6,000 | 20,000 | 35,000 |
Chi phí dự phòng giảm giá HTK | 2,000 | 5,000 |
TSCĐ:
31/12 | X1 | X2 | X3 |
Nguyên giá | 400,000 | 400,000 | 400,000 |
Hao mòn theo kế toán | (80,000) | (160,000) | (240,000) |
Giá trị ghi sổ (CA) | 320,000 | 240,000 | 160,000 |
Hao mòn theo thuế | 100,000 | 200,000 | 300,000 |
Cơ sở tính thuế | 300,000 | 200,000 | 100,000 |
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế lũy kế | 20,000 | 40,000 | 60,000 |
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh | 20,000 | 20,000 | 20,000 |
Thuế TNDN hoãn lại phải trả | 4,000 | 4,000 | 4,000 |
Hàng tồn kho:
31/12 | X1 | X2 | X3 |
Hàng tồn kho ở mức thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được | 18,000 | 30,000 | 40,000 |
Cơ sở thuế | 20,000 | 25,000 | 45,000 |
Chênh lệch tạm thời chịu thuế | 2,000 | 0 | 0 |
Dự phòng
31/12 | X1 | X2 | X3 |
Nợ phải trả theo kế toán | 8,000 | 10,000 | 25,000 |
Cơ sở tính thuế của nợ phải trả | 0 | 0 | 0 |
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ lũy kế | 8,000 | 10,000 | 25,000 |
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh | 8,000 | 2,000 | 15,000 |
Tài sản thuế hoãn lại | 1,600 | 500 | 3,750 |
Doanh thu chưa thực hiện
31/12 | X1 | X2 | X3 |
Nợ phải trả theo kế toán | 5,000 | 15,000 | 12,000 |
Cơ sở tính thuế của nợ phải trả | 0 | 0 | 0 |
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ lũy kế | 5,000 | 15,000 | 12,000 |
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh | 5,000 | 10,000 | (3,000) |
Tài sản thuế hoãn lại | 1,000 | 2,500 | 750 |
>>>> Xem thêm: Khoá học IFRS toàn diện (CertIRF, DipIFR, VAS to IFRS)
X1 | X2 | X3 | |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | (20,000) | 200,000 | 150,000 |
Chi phí thuế hiện hành | 0 | ||
Chi phí thuế hoãn lại | 1,400 | ||
Lợi nhuận kế toán sau thuế | (21,400) |
CLTTDKT X1= -20,000 + 2,000 + 8,000 + 5,000 + 24,000(lỗ được chuyển sang năm sau) =19,000Chi phí thuế hoãn lại X1 = 19,000*20% = 3,800.
Câu 1: Số dư nợ phải thu về lãi đầu cho vay của doanh nghiệp là 100.000$. Thu nhập lãi chịu thuế cùng kỳ doanh nghiệp nhận được tiền lãi. Thuế suất 20%. Phát biểu nào sau đây về chênh lệch tạm thời là đúng:
Câu 2: Trong năm 20X1, khoản chi phí tiếp khách của công ty X không được cơ quan thuế chấp nhận là 10.000 USD. Công ty có lợi nhuận kế toán là 75.000 USD và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là:
Câu 3: Một doanh nghiệp áp dụng mô hình giá trị hợp lý cho bất động sản đầu tư. Vào ngày 31/12/2022, giá trị ghi sổ của bất động sản trước khi đánh giá lại, giá trị hợp lý và cơ sở thuế lần lượt là: 20 triệu $, 21 triệu $ và 17 triệu $. Chênh lệch tạm thời ngày 31/12/2022 của tài sản này là:
Câu 4: Nếu doanh thu bị tính thuế trong kỳ nhận được, cơ sở tính thuế
Câu 5: Cơ sở tính thuế của một tài sản hoặc một khoản nợ phải trả là:
Câu 6: Cơ sở tính thuế của một tài sản hoặc một khoản nợ phải trả là:
Câu 7: Sự khác biệt giữa giá trị ghi sổ của một tài sản được định giá lại và cơ sở tính thuế của nó là:
Câu 8: Chi phí nghiên cứu và phát triển có thể được tính vào chi phí trong kỳ hiện tại nhưng được khấu trừ cho mục đích tính thuế trong các kỳ tiếp theo. Cơ sở tính thuế:
Câu 9. Chênh lệch tạm thời phát sinh:
Câu 10: Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh khi tính thuế trong kỳ
A. Trước kỳ kế toán, lợi ích từ thu nhập được ghi nhận trong tài khoản tài chính
B. Sau kỳ kế toán, lợi ích từ thu nhập được ghi nhận trong tài khoản chính
C. Trước hoặc sau kỳ kế toán, lợi ích thừ thu nhập được ghi nhận trên tài khoản chính
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng
Câu 12: Chênh lệch tạm thời phát sinh
Câu 13: Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh khi tính thuế trong kỳ:
Câu 14: Chênh lệch vĩnh viễn cần điều chỉnh trong:
Câu 15: Đơn vị đang tiến hành tổ chức lại, theo kế hoạch, một phần hoạt động kinh doanh của thực thể sẽ được tách ra và sẽ được chuyển giao cho một thực thể riêng biệt, thực thể Z, điều này cũng sẽ liên quan đến việc chuyển một phần nghĩa vụ lương hưu cho thực thể Z. Do đó, thực thể Z sẽ có một khoản khấu trừ chênh lệch tạm thời vào cuối năm ngày 31 tháng 12 năm 20X4. Người ta dự đoán rằng thực thể Z sẽ thua lỗ trong bốn năm đầu tiên tồn tại, nhưng sau đó sẽ trở thành một thực thể có lãi. Lợi nhuận dự kiến trong tương lai dựa trên ước tính doanh số bán hàng cho các công ty liên nhóm. Đơn vị Z có nên ghi nhận chênh lệch tạm thời được khấu trừ là tài sản thuế thu nhập hoãn lại không?
Trên đây là tổ hợp các bài tập IAS 12 và các câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn hiểu rõ hơn về chuẩn mực này. Đừng quên cập nhật Kiến thức tại Tài liệu ôn thi chứng chỉ IFRS để cập nhật thêm các kiến thức hữu ích khác!
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911