Báo cáo tình hình tài chính là một trong những bảng thông tin tóm tắt chi tiết về tình hình hoạt động của công ty, doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Thông qua báo cáo này, chủ doanh nghiệp có thể nắm được toàn bộ tình hình tài chính, kinh doanh và những luồng tiền hiện tại, qua đó đề xuất những phương án chiến lược phù hợp. Bài viết dưới đây của học viện TACA sẽ cập nhật mẫu báo cáo tình hình tài chính B01a – DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Đơn vị báo cáo: …………………
Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B01a – DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày… tháng … năm …
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính: ………….
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm | Số đầu năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TÀI SẢN | ||||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | |||
II. Đầu tư tài chính | 120 | |||
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | |||
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 122 | |||
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 123 | |||
4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (*) | 124 | (…) | (…) | |
III. Các khoản phải thu | 130 | |||
1. Phải thu của khách hàng học xuất nhập khẩu ở đâu tốt | 131 | |||
2. Trả trước cho người bán | 132 | |||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 133 | |||
4. Phải thu khác | 134 | |||
5. Tài sản thiếu chờ xử lý | 135 | |||
6. Dự phòng phải thu khó đòi (*) | 136 | (…) | (…) | |
IV. Hàng tồn kho | 140 | |||
1. Hàng tồn kho | 141 | |||
2. Dự phòng giảm giả hàng tồn kho (*) | 142 | (…) | (…) | |
V. Tài sản cố định | 150 | |||
– Nguyên giá | 151 | |||
– Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 152 | (…) | (…) | |
VI. Bất động sản đầu tư | 160 | |||
– Nguyên giá | 161 | |||
– Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 162 | (…) | (…) | |
VII. XDCB dở dang
VIII. Tài sản khác 1. Thuế GTGT được khấu trừ 2. Tài sản khác |
170
180 181 182 |
|||
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(200=110+120+130+140+150+160+170+180) |
200 | |||
NGUỒN VỐN | ||||
I. Nợ phải trả
1. Phải trả người bán 2. Người mua trả tiền trước 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4. Phải trả người lao động 5. Phải trả khác 6. Vay và nợ thuê tài chính 7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 8. Dự phòng phải trả 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ II. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn góp của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu |
300
311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 400 411 412 413 |
|||
4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
414
415 416 417 |
(…) | (…) | |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(500=300+400) |
500 |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
(Ký, họ tên)KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Lập, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
(4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Tiền và các khoản tương đương với tiền (Mẫu số 110)
Đây là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và những khoản tương đương với tiền hiện có của doanh nghiệp ở thời điểm làm báo cáo.
Số liệu được sử dụng để ghi vào các chỉ tiêu này đó là: Tổng số dư Nợ của các TK 111, 112, số dư Nợ chi tiết của TK 1281 và TK 1288. Bên cạnh đó, trong quá trình báo cáo, nếu nhận thấy các khoản mục tại tài khoản khác tương đương với tiền như: Kỳ phiếu ngân hàng tín phiếu kho bạc,… thì kế toán có thể trình bày trong chỉ tiêu này.
Ngoài ra, các khoản được phân loại là tương đương với tiền nhưng quá hạn chưa thu hồi sẽ phải chuyển sang trình bày tại chỉ tiêu khác, đảm bảo phù hợp với nội dung của từng khoản mục. Nếu thấy khoản có thời hạn thu hồi còn dưới 3 tháng tính từ ngày báo cáo nhưng có khả năng chuyển đổi thành lượng tiền và định và không có rủi ro, kế toán có thể coi chúng là khoản tương đương với tiền.
Đầu tư tài chính (Mã số 120)
Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính sau khi đã trừ đi dự phòng tổn thất của doanh nghiệp ở thời điểm báo cáo. Nó bao gồm: chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ tới ngày đáo hạn, các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
Lưu ý, các khoản đầu tư tài chính trong chỉ tiêu này không tính các khoản đầu tư đã trình bày tại chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” và các khoản thu về cho vay đã trình bày ở chỉ tiêu “Phải thu khác”.
Công thức tính Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 122 + Mã số 123 + Mã số 124. Trong đó:
Các khoản phải thu (Mã số 130)
Đây là chỉ tiêu của toàn bộ giá trị khoản thu tại thời điểm báo cáo bao gồm: Phải thu của khách hàng, khoản trả trước cho người bán, vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, phải thu khác, tài sản thiếu chờ xử lý sau khi đã trừ đi dự phòng phải thu khó đòi. Cụ thể:
Hàng tồn kho (Mã số 140)
Đây là chỉ tiêu tổng hợp cho biết toàn bộ giá trị hiện có của các loại hàng tồn kho dự trữ phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho này được tính theo công thức: Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 142. Trong đó:
Tài khoản cố định (Mã số 150)
Tài khoản cố định phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của những loại tài sản cố định ở thời điểm báo cáo. Công thức của nó như sau: Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152. Trong đó:
Bất động sản đầu tư (Mã số 160)
Đây là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của những loại bất động sản đầu tư tính tới thời điểm báo cáo. Công thức như sau: Mã số 160 = Mã số 161 + Mã số 162. Trong đó:
Xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 170)
Chỉ tiêu này để phản ánh toàn bộ giá trị tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi đó là số dư Nợ của TK 241.
Tài sản khác (Mã số 180)
Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng giá trị của các tài sản khác tại thời điểm báo cáo bao gồm: Thuế GTGT được khấu trừ, tài sản khác ở thời điểm báo cáo. Công thức tính như sau: Mã số 180 = Mã số 181 + Mã số 182. Trong đó:
Tổng cộng tài sản (Mã số 200)
Tổng cộng tài sản là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tính tới thời điểm báo cáo. Công thức như sau:
Mã số 200 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 + Mã số 160 + Mã số 170 + Mã số 180.
Nợ phải trả là chỉ tiêu tổng hợp toàn bộ số nợ cần phải trả ở thời điểm báo cáo. Công thức được tính như sau:
Mã số 300 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320.
Trong đó:
Vốn chủ sở hữu phản ánh những khoản vốn kinh doanh thuộc sở hữu của cổ đông và thành viên góp vốn. Do đó, chỉ tiêu này được tính theo công thức như sau:
Mã số 400 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417.
Trong đó:
Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản doanh nghiệp tính tới thời điểm báo cáo. Công thức để tính đó là: Mã số 500 = Mã số 300 + Mã số 400.
Ngoài ra, chỉ tiêu Mã số 200 = chỉ tiêu Mã số 500.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính mẫu B01a – DNN được quy định như sau:
Đối với doanh nghiệp nhà nước:
Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo này chậm nhất là 30 ngày, tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trong đó, kỳ kế toán năm là từ 01 – 01 đến 31 – 12. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính trước ngày 30 – 01 của năm tiếp theo.
Với công ty mẹ, tổng công ty Nhà nước thì thời hạn nộp báo cáo này chậm nhất là ngày 90 tính từ ngày kết thúc năm tài chính. Cụ thể, với kỳ kế toán năm từ 01 – 01 đến 31 – 12 thì doanh nghiệp cần nộp trước ngày 30 – 03 của năm tiếp theo.
Đối với các doanh nghiệp khác:
Những doanh nghiệp tư nhân hoặc doanh nghiệp hợp danh: Thời hạn nộp là ngày 30, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Cụ thể, doanh nghiệp cần nộp trước ngày 30 – 01 của năm tiếp theo.
Các doanh nghiệp khác: Thời hạn nộp báo cáo tình hình tài chính năm là ngày 90, tính từ ngày kết thúc năm tài chính. Cụ thể, doanh nghiệp cần nộp trước ngày 30 – 03 của năm tiếp theo.
Bài viết trên của Học viện TACA đã cập nhật tới bạn mẫu báo cáo tình hình tài chính số B01a – DNN được ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm để hoàn thành báo cáo này nhanh nhất mà không bị sai sót.
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911