Tìm hiểu về các chuẩn mực kế toán quốc tế, báo cáo tài chính quốc tế. Tổng hợp danh sách chuẩn mực IAS, IFRS cập nhật mới nhất hiện nay. IAS và IFRS là một trong những hệ thống tiêu chuẩn trong các nghiệp vụ tài chính, thực hành kế toán mà hầu hết các nhân viên đã từng nghe qua và được tuân thủ trong báo cáo tài chính. Vậy thì hai chuẩn mực này là gì? Bài viết dưới đây, Học viện TACA sẽ chia sẻ chi tiết hơn về hai hệ thống chuẩn mực này.
Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS – International Accounting Standards) là tổng hợp các tiêu chuẩn quy định và hướng dẫn về các phương pháp kế toán chung trong các quốc gia và được phản ánh thông qua báo cáo tài chính.
Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB – trụ sở đặt tại London) là cơ quan ban hành các tiêu chuẩn này.
Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) bao gồm các chuẩn mực:
Bảng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS
STT | Chuẩn mực | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt |
1 | IAS1 | Presentation of financial statements | Trình bày Báo cáo tài chính |
2 | IAS2 | Inventories | Hàng tồn kho |
3 | IAS3 | Consolidated financial statements | Báo cáo tài chính hợp nhất |
4 | IAS4 | Depreciation Accounting | Kế toán khấu hao tài sản |
5 | IAS5 | Information to Be Disclosed in Financial Statements | Những thông tin được phản ánh trong Báo cáo tài chính |
6 | IAS6 | Accounting Responses to Changing Prices | Xử lý kế toán đối với những thay đổi về giá |
7 | IAS7 | Statement of Cash Flows | Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ |
8 | IAS8 | Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates & Errors | Chính sách kế toán, thay đổi các ước tính kế toán và những sai sót |
9 | IAS9 | Accounting for Research and Development Activities | Kế toán đối với các hoạt động nghiên cứu và phát triển. |
10 | IAS10 | Events After the Reporting Period | Những sự kiện, giao dịch phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm |
11 | IAS11 | Construction Contracts | Hợp đồng xây dựng |
12 | IAS12 | Income Taxes | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
13 | IAS13 | Presentation of Current Assets & Current Liabilities | Trình bày được các khoản Tài sản lưu động và Nợ ngắn hạn Không dựa trên IAS13 |
14 | IAS14 | Segment Reporting | Báo cáo bộ phận |
15 | IAS15 | Information Reflecting the Effects of Changing Prices | Thông tin phản ánh sự ảnh hưởng của những thay đổi về giá |
16 | IAS16 | Property, Plant & Equipment | Tài sản cố định hữu hình |
17 | IAS17 | Leases | Thuê tài sản |
18 | IAS18 | Revenue | Doanh thu |
19 | IAS19 | Employee Benefits | Lợi ích nhân viên |
20 | IAS20 | Accounting for Government Grants & Disclosure of Government Assistance | Kế toán đối với khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày khoản hỗ trợ của Chính phủ |
21 | IAS21 | The Effects of Changes in Foreign Exchange Rates | Ảnh hưởng của quá trình thay đổi về tỷ giá hối đoái |
22 | IAS22 | Business Combinations | Hợp nhất kinh doanh |
23 | IAS23 | Borrowing Costs | Chi phí đi vay |
24 | IAS24 | Related Party Disclosures | Thông tin về các bên liên quan |
25 | IAS25 | Accounting for Investments | Kế toán các khoản đầu tư |
26 | IAS26 | Accounting & Reporting by Retirement Benefit Plans | Kế toán và việc báo cáo về kế hoạch hưu trí |
27 | IAS27 | Consolidated & Separate Financial Statements | Báo cáo tài chính hợp nhất và riêng biệt |
28 | IAS28 | Investments in Associates | Đầu tư vào công ty liên kết |
29 | IAS29 | Financial Reporting in Hyperinflationary Economies | Báo cáo tài chính ở điều kiện siêu lạm phát |
30 | IAS30 | Disclosures in the Financial Statements of Banks & Similar Financial Institutions | Trình bày bổ sung các báo cáo tài chính của ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự |
31 | IAS31 | Interests In Joint Ventures | Thông tin tài chính về khoản vốn góp liên doanh |
32 | IAS32 | Financial Instruments – Presentation | Công cụ tài chính gồm trình bày và công bố |
33 | IAS33 | Earnings Per Share | Lãi trên cổ phiếu |
34 | IAS34 | Interim Financial Reporting | Báo cáo tài chính giữa niên độ |
35 | IAS35 | Discontinuing Operations | Các bộ phận không tiếp tục hoạt động |
36 | IAS36 | Impairment of Assets | Tổn thất tài sản |
37 | IAS37 | Provisions, Contingent Liabilities & Contingent Assets | Quy định, nợ phải trả và tài sản dự phòng |
38 | IAS38 | Intangible Assets | Tài sản vô hình |
39 | IAS39 | Financial Instruments – Recognition and Measurement | Công cụ tài chính |
40 | IAS40 | Investment Property | Bất động sản đầu tư |
41 | IAS41 | Agriculture | Nông nghiệp |
Xem thêm:
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS – International Financial Reporting Standards), đến năm 2001 thì các IAS đã dần được các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS thay thế. Sự thay đổi này được thúc đẩy bởi các nhu cầu cập nhật và hoàn thiện khái niệm cũng như tiêu chuẩn hiện tại, do đó đã có tới khoảng 144 khu vực pháp từ từ quốc gia trên thế giới bắt buộc áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế trong quá trình ghi chép và lập báo cáo tài chính.
Ngoài ra, vẫn còn nhiều quốc gia (trong đó có Việt Nam) vẫn còn áp dụng hài hòa cả hai nội dung của IAS và IFRS một cách phù hợp với từng đặc điểm của nền kinh tế.
=> Danh sách các chuẩn mực IFRS Xem tại đây: https://taca.edu.vn/chuan-muc-bao-cao-tai-chinh-quoc-te/
Tóm lại thì chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) không bắt buộc phải tuân theo, bởi vì mỗi quốc gia sẽ có điều kiện cũng như trình độ phát triển kinh tế khác nhau và yêu cầu trình độ quản lý cũng không giống nhau. Vì thế, mỗi quốc gia sẽ dựa vào nền tảng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) để xây dựng nên một hệ thống chuẩn mực kế toán riêng phù hợp với quốc gia mình.
Trên đây là tổng hợp toàn bộ những thông tin về hai hệ thống chuẩn mực phổ biến trên thế giới hiện nay. Học viện TACA mong rằng bạn sẽ biết thêm về IAS, IFRS cũng như có thể vận dụng nó tốt vào quá trình thực hành các nghiệp vụ tài chính, kế toán cho doanh nghiệp của mình.
Tìm hiểu thêm về:
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911