Luật thuế xuất, nhập khẩu được áp dụng nhằm bảo hộ nền sản xuất trong nước. Đây là loại thuế gián thu, đánh vào các loại hàng hóa được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia. Thuế XNK chỉ thu một lần, và áp dụng cho hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch.
Thuế XNK được áp dụng và không áp dụng cho các đối tượng sau:
Stt | Đối tượng chịu thuế | Đối tượng không chịu thuế |
1 | Hàng hóa XNK qua cửa khẩu, biên giới VN. | Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển. |
2 | Hàng hóa XK từ trong nước vào khu phi thuế quan, hoặc NK từ khu phi thuế quan vào trong nước. | Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. |
3 | Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, và quyền phân phối. | Hàng hóa XK từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan; hoặc chuyển từ các khu phi thuế quan với nhau. |
4 | Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi XK. |
Đối với việc tính thuế XNK, sẽ có nhiều cách tính khác nhau.
Với phương pháp tính này, thuế XNK được xác định căn cứ vào giá trị tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm của mỗi mặt hàng ở thời điểm tính thuế.
Trong đó, thuế suất hàng hóa XK được quy định cụ thể ở biểu thuế XK.
Thuế suất hàng hóa NK gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
Phạm vi áp dụng |
Thuế suất ưu đãi | Thuế suất ưu đãi đặc biệt | Thuế suất thông thường |
|
|
|
Phạm vi áp dụng |
Phương pháp tính thuế tuyệt đối | Phương pháp tính thuế hỗn hợp |
Thuế được xác định vào lượng hàng hóa thực tế XNK và mức thuế tuyệt đối quy định trên 1 đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế. | Thuế được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ % và số tiền thuế tuyệt đối theo quy định. |
Dựa trên luật thuế xuất nhập khẩu, biểu thuế và thuế suất có các nguyên tắc như sau:
Đối với hoạt động miễn thuế XNK, sẽ có 23 đối tượng hàng hóa được miễn thuế, một vài trong số chúng là:
Hàng hóa XNK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền miễn trừ từ VN phù hợp với Điều ước thương mại mà VN tham gia; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
Tài sản di chuyển, quà biếu trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức trong nước hoặc ngược lại.
Hàng hóa mua, bán trao đổi qua biên giới thuộc Danh mục và định mức cho phép phục vụ sản xuất và tiêu dùng của cư dân biên giới.
Hàng hóa được miễn thuế theo các Hiệp ước VN là thành viên.
Hàng hóa có trị giá hoặc số tiền thuế dưới mức tối thiểu.
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh NK để gắn vào sản phẩm gia công; gia công XK.
Nguyên vật liệu, linh kiện NK để sản xuất hàng hóa XK.
Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện NK từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.
Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm:
Hàng hóa không nằm mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu, ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu, ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
Hàng hóa NK để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, gồm:
Giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định.
Nguyên vật liệu, vật tư, linh kiện chưa sản xuất được NK để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành theo quy định; các doanh nghiệp công nghệ cao, KHCN được miễn thuế NK trong thời hạn 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Việc miễn thuế ở khoản này không áp dụng đối với dự án khai thác khoáng sản tài nguyên; dự án sản xuất sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nguyên vật liệu, linh kiện NK trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế NK trong thời hạn 5 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Hàng hóa NK để phục vụ hoạt động dầu khí.
(Vui lòng xem thêm các đối tượng còn lại được miễn thuế XNK tại Điều 6, luật thuế xuất nhập khẩu)
Trong quá trình đang được giám sát của cơ quan hải quan nếu hàng hóa XNK bị hư hỏng, mất mát, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giám định, chứng nhận và tiến hành giảm thuế cho doanh nghiệp.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa XNK bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.
Đặc biệt theo luật thuế xuất nhập khẩu, cơ quan nhà nước còn áp dụng chính sách hoàn thuế cho các doanh nghiệp khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Theo luật thuế xuất nhập khẩu, các trường hợp sau được hoàn thuế:
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế.
Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu.
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.
Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm.
Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, với nội dung về Luật thuế xuất nhập khẩu, các học viên cần hiểu rõ bản chất của thuế XNK, các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế, ghi nhớ danh mục liệt kê hàng hóa được miễn thuế ở điều 6, luật thuế XNK; từ đó xem xét từng đối tượng để áp dụng các phương pháp tính thuế XNK phù hợp.
Mời bạn tham khảo khóa Ôn thi và huấn giải đề thi Đại lý thuế hoặc tham khảo tủ sách Kế toán lưu trữ tại TACA.
Vui lòng comment hoặc Inbox TACA – Training And Coaching Accounting
hoặc Hotline 0947.511.911 or 0985.611.911 để được tư vấn MIỄN PHÍ.
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911