MẪU HỢP ĐỒNG BÁN HÀNG CÓ THẾ CHẤP BẢO LÃNH
CÔNG TY ABC
ABC JOINT – STOCK COMPANY
………………….TP HCM – Tel (84.8) …………. – Fax: (84.8) …………..
Email: ……….. – Web: ………….
Số : /HĐKT
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG DẦU
Hôm nay, ngày ______tháng ______ năm 2000, hai bên chúng tôi gồm :
BÊN A : CÔNG TY ABC.
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản số : tại NH Nông Nghiệp & PTNT VN CN 10
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 29/08/2000
Đại diện : Ông chức vụ : Tổng Giám Đốc
BÊN B :____________________________________________________________________
Địa chỉ : __________________________________________________________
Điện thoại : _________________ Fax : ____________________________
Mã số thuế ________________________________________________________
Giấy đăng ký KD số ______ cấp ngày: ____________ tại: _________________
Đại diện : Ong/Bà___________________ , Chức vụ : ______________________
Quyết định ủy quyền số do Ông, Bà ký ủy quyền ngày:
Hai bên nhất trí ký kết hợp đồng mua bán xăng dầu theo các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1 : HÀNG HÓA – CHẤT LƯỢNG – GIÁ CẢ:
- Bên A đồng ý bán xăng dầu cho Bên B để sử dụng cho nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của Bên B với số lượng hàng hóa bình quân mỗi tháng như sau :
- Xăng RON 92 không chì: Số lượng : _____________ lít/tháng
- Xăng RON 92 không chì: Số lượng : ______________ lít/tháng
- Dầu DO 0,05S Số lượng : ______________ lít/tháng
- Dầu DO 0,25S Số lượng : ______________ lít/tháng
- Dầu lửa Số lượng : ______________ lít/tháng
- Chất lượng hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành xăng dầu Việt Nam quy định.
- Đơn giá thanh toán: Là giá bán lẻ theo quy định của Doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu cung ứng nguồn hàng cho Bên A tại thời điểm giao hàng (hoặc giá thỏa thuận) được thể hiện trên Hóa đơn GTGT do Bên A phát hành. Đơn giá thanh toán bao gồm: Giá bán hàng hóa, lệ phí xăng dầu, và thuế giá trị gia tăng.
Tại thời điểm ký Hợp đồng, đơn giá thanh toán là:
- Xăng RON 92 không chì: ______________________ đồng / lít
- Xăng RON 92 không chì: _______________________ đồng / lít
- Dầu DO 0,05S _______________________ đồng / lít
- Dầu DO 0,25S _______________________ đồng / lít
- Dầu lửa: _______________________ đồng / lít
- Khi có thay đổi giá, Bên A sẽ báo cho Bên B bằng văn bản hoặc điện thoại. Nếu Bên B tiếp tục cử người đến nhận hàng được xem như Bên B đã chấp nhận giá mới.
- Tổng trị giá bình quân khoảng: đồng mỗi tháng.
ĐIỀU 2 : GIAO NHẬN HÀNG
- Khi Bên B có nhu cầu mua hàng sẽ đăng ký mua hàng với Bên A theo từng đợt và được Bên A thông báo giá cả cụ thể cho từng mặt hàng.
- Nếu chấp nhận giá mua Bên B phải làm giấy đăng ký mua hàng ghi cụ thể số lượng, chủng loại, giá cả, tổng trị giá của lô hàng đặt mua và gởi cho Bên A.
- Bên B tự chịu trách nhiệm và chi phí vận chuyển để nhận hàng tại các kho trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh theo Hóa đơn GTGT của bên A và Lệnh xuất hàng của các đơn vị cung ứng xăng dầu cho Bên A như trong điều 1 của Hợp Đồng này ( tùy theo nhận hàng tại kho của đơn vị nào ). Phương tiện vận chuyển của Bên B phải đảm bảo an toàn kỹ thuật và phòng cháy chữa cháy (PCCC) theo qui định của Nhà Nước.
ĐIỀU 3 : THANH TOÁN
- Bên B thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân Hàng cho Bên A theo số tài khoản của Bên A được quy định tại trang 1 của Hợp đồng trước khi nhận Hoá Đơn xuất hàng của Bên A .Tổng trị giá thanh toán : Là số tiền thể hiện trên Hoá Đơn của từng đợt nhận hàng gồm lượng bán nhân với đơn giá thanh toán.
- Nếu Bên B thanh toán trả chậm thì phải có Giấy Bảo lãnh thanh toán của Ngân hàng được đăng ký hoạt động hợp pháp tại TP.Hồ Chí Minh. Ngân Hàng phải lập Giấy bảo lãnh thanh toán cho Bên B được mua hàng trả chậm của Bên A với trị giá là:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .(viết bằng số và chữ) và phải cam kết sẽ thanh toán ngay toàn bộ số tiền hàng Bên B đã mua hàng trả chậm của Bên A khi được Bên A thông báo đến Ngân Hàng.
- Thời gian trả chậm tối đa là 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ ngày nhận Hoá Đơn xuất hàng của Bên A giao. Bên B hoặc Ngân hàng của bên B phải thanh toán dứt điểm lô hàng mua trong tháng trước mới được mua trả chậm lô hàng tiếp theo. Tổng trị giá hàng Bên B mua trả chậm của Bên A tại mọi thời điểm không được vượt quá hạn mức đã được Ngân hàng Bên B bảo lãnh là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (viết bằng số và chữ)
- Nếu thanh toán chậm quá thời hạn qui định 30 ngày như đã nêu tại điều 3.3 thì Bên B hoặc Ngân Hàng bảo lãnh của Bên B phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán thêm tiền lãi suất nợ quá hạn theo mức lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam qui định tại thời điểm phát sinh nợ quá hạn.
- Tuy nhiên thời gian quá hạn thanh toán không được vượt quá 15 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, quá thời hạn này mà Bên B hoặc Ngân hàng bảo lãnh của Bên B vẫn không thanh toán thì Bên A có quyền ngưng cung cấp hàng và đưa ra Tòa Án giải quyết.
ĐIỀU 4 : QUYỀN SỞ HỮU VÀ RỦI RO :
Quyền sở hữu và mọi rủi ro về hàng hóa bao gồm cả những mất mát và thiệt hại sẽ được chuyển từ bên A sang bên B kể từ thời điểm hàng hoá bắt đầu vào phương tiện tiếp nhận của bên B (tức là lúc bắt đầu vào phương tiện vận chuyển của Bên B nếu Bên B tự vận chuyển hoặc bắt đầu vào đường ống tiếp nhận của Bên B nếu Bên A vận chuyển đến kho của Bên B). Bên A không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào kể từ lúc hàng hóa vào phương tiện tiếp nhận của Bên B, kể cả trường hợp Bên B chọn phương thức mua trả chậm có bảo lãnh qua Ngân hàng.
ĐIỀU 5 : ỦY QUYỀN:
Bên A ủy quyền cho: Cửa hàng Xăng dầu số . . . và Trạm Kinh doanh Xăng dầu số ……..
Văn Phòng tại _________________________________ Điện thoại: . . . . . . . . . . . .
Là đơn vị trực thuộc của Bên A trực tiếp thực hiện Hợp Đồng này. Mọi giao dịch về giao nhận hàng hóa và thanh toán tiền hàng theo Hợp đồng này, Bên B có thể giao dịch trực tiếp với Cửa hàng Xăng dầu số . . . . . và Trạm Kinh doanh Xăng dầu số ……..nêu trên.
ĐIỀU 6 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
- Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày . . . . / . . . . / . . . . . ..
- Trong quá trình thực hiện nếu các bên cần điều chỉnh sẽ giải quyết trên cơ sở bàn bạc thỏa thuận và phải được thể hiện bằng văn bản Phụ Lục Hợp Đồng do đại diện có thẩm quyền của hai bên cùng ký.
- Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này hai bên sẽ cố gắng giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận sẽ trình lên Tòa Án có thẩm quyền tại TP. Hồ Chí Minh để giải quyết.
- Sau 10 ngày kể từ khi hết thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng, nếu hai bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi của mình theo thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng, không có gì vướng mắc khiếu nại và cả hai bên đều không có sự thỏa thuận kéo dài thêm thời hạn Hợp Đồng, thì Hợp Đồng này coi như đã được thanh lý.
- Hợp đồng được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A