Luật thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho thuế trực thu, mức thuế phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thuế suất được áp dụng ổn định, thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên thu nhập của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Theo Điều 2 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, đối tượng của thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
Theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, năm dương lịch hoặc năm tài chính sẽ được áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kỳ tính thuế năm đầu tiên hoặc cuối cùng không được vượt quá 15 tháng.
Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại thì không được phép quá 12 tháng.
Trường hợp chuyển đổi khi đang hưởng ưu đãi thuế thì ưu đãi đó có thể được hưởng sang năm tiếp theo.
Thuế TNDN phải nộp = [ TN tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)] x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó, thu nhập tính thuế bằng thu nhập chịu thuế, trừ thu nhập được miễn thuế và lỗ được kết chuyển.
TN tính thuế = TN chịu thuế – TN được miễn thuế – Lỗ được chuyển kết
Thu nhập chịu thuế là kết quả từ doanh thu trừ đi các chi phí được trừ, cộng với các khoản thu nhập khác.
TN chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản TN khác
Trong đó, doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, và không bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bị trả lại. Còn thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, ví dụ như: chuyển nhượng bất động sản, lãi vay, tiền đền bù hợp đồng,…
Lưu ý: doanh thu không bao gồm thuế GTGT, nếu doanh nghiệp đã khấu trừ trước đó; trái lại nếu nộp thuế GTGT trực tiếp thì doanh thu đã bao gồm thuế.
Thu nhập miễn thuế gồm 12 trường hợp, như: thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi của hợp tác xã, thu nhập từ lao động của người khuyết tật, ngành nghề của người dân tộc thiểu số, người cai nghiện,…
Lỗ chuyển kết được chuyển từ lỗ phát sinh trong kì tính thuế, chính là số chênh lệch âm (-) về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước chuyển sang.
Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Tại Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC, mức thuế suất phổ thông cho các doanh nghiệp là 20%. Riêng với các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, tài nguyên hiếm, thuế suất dao động từ 32 – 50%.
Mỗi doanh nghiệp có rất nhiều hoạt động kinh doanh, bởi vậy phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động với mỗi thuế suất tương ứng.
Trường hợp doanh nghiệp VN đầu tư ở nước ngoài, thì phần thu nhập sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài, khi chuyển về VN sẽ thực hiện theo quy định của Hiệp định tránh thuế lần 2 (nếu nước đó có kí).
Trường hợp chưa kí hiệp định trên, nếu thuế thu nhập ở nước ngoài có mức thuế suất thấp hơn so với trong nước thì sẽ thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật tại VN.
Để xác định doanh nghiệp có được trừ các khoản chi phí khi tính thuế thu nhập, cần xem xét các nguyên tắc sau đây:
37 khoản không được trừ theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp được liệt kê như sau:
Stt | Loại chi phí không được trừ | Chi tiết | ||
1 | Khoản chi không đáp ứng đủ điều kiện để được trừ khi tính thuế thu nhập | Dựa trên nguyên tắc xác định các khoản được trừ. | ||
2 | Chi phí khấu hao tài sản cố định | Tài sản cố định không sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.
Tải sản đã khấu hao hết. Tài sản không có giấy tờ chứng minh thuộc sở hữu của doanh nghiệp, (trừ tài sản thuê mua tài chính). Tài sản không được quản lí, theo dõi và hoạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Tài sản khấu hao vượt quá quy định. Khấu hao đối với ô tô 9 chỗ trở xuống;
Khấu hao máy bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn. Khấu hao với công trình trên nền đất:
Tài sản cố định doanh nghiệp sở hữu nhưng tạm dừng do:
|
||
3 | Phần chi vượt mức tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa. | Chi vượt định mức hợp lí mà nhà nước đã ban hành.
Lưu ý: với giá vật tư thực tế xuất kho:
|
||
4 | Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập bảng kê thu mua hàng hóa) nhưng không lập bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ. |
|
||
5 | Tiền lương, tiền công |
|
||
6 | Chi khác cho lao động |
|
||
7 | Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. | Ví dụ: Chi phí thuê tài sản cố định được hạch toán hằng năm của công ty A là 100 triệu/năm. Nếu hạch toán 120 triệu/năm thì phần chi phí vượt 20 triệu đồng không được tính là chi phí hợp lí khi tính thuế thu nhập. | ||
8 | Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có hồ sơ, chứng từ | |||
9 | Khoản chi phí trích trước theo kì hạn, theo chu kì mà đến kì hạn hoặc hết kì hạn chưa chi hoặc chi không hết | |||
10 | Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không đúng hướng dẫn của Bộ tài chính | |||
11 | Lỗ chênh lệch tỉ giá hối đoái |
|
||
12 | Chi trả lãi tiền vay |
|
||
13 | Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ theo quy định | Bao gồm cả hoạt động tài trợ cho giáo dục nghề nghiệp. | ||
14 | Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ theo quy định |
|
||
15 | Chi tài trợ cho khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ theo quy định | Tương tự với các khoản chi tài trợ cho y tế, các khoản chi tài trợ cho khắc phục hậu quả thiên tai phải được gửi đến các cá nhân thông qua cơ quan có chức năng huy động tài trợ theo quy định của nhà nước và có đầy đủ chứng từ theo mẫu 05/TNDN đã ban hành kèm thông tư số 78/2014/TT-BTC, các hóa đơn, chứng từ mua bán. | ||
16 | Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ | |||
17 | Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định, chi tài trợ cho các đối tượng chính sách, địa phương có kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn không theo quy định của pháp luật và chương trình của Nhà nước. | |||
18 |
Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp; chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chơi gôn. |
19 | Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định. | |
20 | Chi ủng hộ địa phương, đoàn thể tổ chức xã hội, từ thiện. | Trừ các khoản 13, 14, 15, 16, 17 nêu trên. |
21 | Các khoản phạt vi phạm hành chính | Bao gồm: vi phạm giao thông, vi phạm chế độ đăng kí kinh doanh, luật thuế,… |
22 | Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lí cho cấp trên | |
23 | Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội vượt quá mức quy định. | Lưu ý: đó phải là các hiệp hội được cấp phép hoạt động. |
24 |
Phần chi phí quản lí kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định. | |
25 | Thuế, phí, lệ phí | Các khoản như:
…sẽ không được trừ khi tính thuế thu nhập của doanh nghiệp. |
26 | Các khoản chi không tương ứng với doanh nghiệp tính thuế, trừ thuế. |
Ngoại trừ một vài các khoản:
|
Ngoài các khoản kể trên, còn có các khoản như: tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm, khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán,…mà không đúng quy định của Bộ tài chính,…sẽ không được tính là khoản trừ theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần kê khai đầy đủ tờ khai quyết toán và các phụ lục.
Với tờ khai quyết toán, Taca sẽ hướng dẫn bạn 6 bước để hoàn thành như sau:
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của 3 quý đầu năm không được thấp hơn 75% tổng số thuế phải nộp.
Trường hợp nộp thiếu con số kể trên, doanh nghiệp phải nộp phí phạt nộp chậm thuế và được tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 3 đến ngày nộp số thuế còn lại vào ngân sách nhà nước.
Việc quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 theo năm tài chính hoặc năm dương lịch.
Trên đây là các nội dung cần thiết về luật thuế thu nhập doanh nghiệp cho kì thi Đại lý thuế sắp tới; để củng cố thêm kiến thức, bạn có thể tham khảo khóa >>> ôn luyện Đại lý thuế hoặc tìm đọc các đầu sách liên quan tại >>> TACA books.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Vui lòng comment hoặc Inbox TACA – Training And Coaching Accounting
hoặc Hotline 0947.511.911 or 0985.611.911 để được tư vấn MIỄN PHÍ.
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911