Nhu cầu hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trong xã hội rất đa dạng, bên cạnh những mặt hàng thông thường, tồn tại các mặt hàng có tính chất khác biệt và được quản lí bởi Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trong bài viết sẽ update luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) với các nội dung cụ thể: khái niệm thuế TTĐB, phạm vi áp dụng (đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế), căn cứ tính thuế (giá tính thuế TTĐB, thuế suất) và hoạt động khai, nộp, khấu trừ thuế TTĐB.
Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào các hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục của nhà nước quy định.
Ví dụ như: thuốc lá, rượu, máy bay dân dụng,…
Thuế TTĐB có các đặc điểm:
Việc update luật thuế tiêu thụ đặc biệt rất quan trọng bởi danh múc hành hóa, dịch vụ của loại thuế này thường thay đổi.
Các loại hàng hóa và dịch vụ được liệt kê dưới đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Stt | Hàng hóa |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm. |
2 | Rượu |
3 | Bia |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 |
6 | Máy bay, du thuyền.
Loại sử dụng cho mục đích dân dụng. |
7 | Xăng các loại |
8 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
9 | Bài lá |
10 | Vàng mã, hàng mã.
Ngoại trừ, đồ chơi trẻ em, hoặc đồ dùng học tập. |
Stt | Dịch vụ |
1 | Kinh doanh vũ trường |
2 | Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke). |
3 | Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự. |
4 | Kinh doanh đặt cược.
Đối với kinh doanh đặt cược, bao gồm các hình thức: đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật. |
5 | Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn. |
6 | Kinh doanh xổ số. |
Lưu ý: Đối tượng chịu thuế TTĐB đối với hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.
Stt | Đối tượng không chịu thuế TTĐB | Cụ thể |
1 | Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 3 Luật Thuế TTĐB. | Hàng viện trợ nhân đạo, hàng viện trợ không hoàn lại, gồm cả hàng hóa nhập khẩu bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, cứu trợ thiên tai,… |
Quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội,… | ||
Quà biếu, tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo định mức quy định của pháp luật. | ||
2 | Hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. | Hàng hóa quá cảnh tại Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào, thủ tục xuất khẩu ra. |
Hàng hóa quá cảnh và đưa vào kho ngoại quan nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào hay xuất ra tại Việt Nam. | ||
Hàng quá cảnh, mượn đường trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Nhà nước Việt Nam với nước ngoài. | ||
Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam. | ||
3 | Máy bay, du thuyền sử dụng ngoài mục đích dân dụng. | Trường hợp tàu bay, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch.
Tàu bay không sử dụng cho mục đích: phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng. => Đều phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và hướng dẫn của Bộ Tài chính. |
4 | Xe ô tô quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Luật Thuế TTĐB nhưng có các đặc điểm sau: |
|
5 | Điều hòa nhiệt độ là loại có công suất từ 90.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay. | |
6 | Hàng hóa được giao dịch và tiêu thụ tại khu phi thuế quan, giữa các khu phi thuế quan. | Ngoại trừ: Hàng hóa được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. |
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được tính dựa trên công thức của giá tính thuế nhân với thuế suất thuế TTĐB.
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế x Thuế suất thuế TTĐB
Nguyên tắc để xác định giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa dịch vụ là giá bán, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra:
Giá tính thuế = [ Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có)] : [1 + (%) Thuế suất thuế TTĐB]
Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định về thuế GTGT.
Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK
Trong đó, giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai.
Đối với hàng gia công, giá tính thuế được xác định từ:
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm giá tính thuế được xác định theo phương thức bán trả tiền 1 lần, và không bao gồm các khoản lãi.
Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
Ví dụ: đối với dịch vụ chơi gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi,…; với kinh doanh ca si nô là doanh thu từ số tiền đã trả thưởng,….
Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh.
Thuế suất thuế TTĐB được quy định tại Biểu thuế TTĐB và quy định cụ thể cho từng hàng hóa và dịch vụ.
Stt | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | 75 |
2 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
3 | Bia | 65 |
4 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
5 | Du thuyền | 30 |
Khai, nộp và khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ, việc nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế chậm nhất không quá 20 ngày của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Riêng đối với hàng nhập khẩu, cơ sở nhập khẩu phải kê khai, nộp tờ khai thuế TTĐB, nộp thuế theo từng lần nhập khẩu cùng với kê khai thuế nhập khẩu.
Hàng hóa được khấu trừ thuế TTĐB khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
Trường hợp 1: Đối với trường hợp NK nguyên liệu để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB hoặc nhập khẩu chính loại hàng chịu thuế TTĐB thì chứng từ đề làm căn cứ khấu trừ là chứng từ nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu.
Trường hợp 2: Đối với việc mua nguyên vật liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước: cần có
Từ đó có thể xác định khi mua nguyên vật liệu trực tiếp từ chính người bán trong nước số thuế TTĐB mà người mua đã trả khi mua nguyên vật liệu bằng giá tính thuế TTĐB nhân với thuế suất.
Trong đó:
Giá tính thuế = [ Giá mua chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có ] : [ 1 + Thuế suất thuế TTĐB ]
Vậy, trong trường hợp này:
Thuế TTĐB phải nộp = Thuế TTĐB của hàng hóa được bán ra – Thuế TTĐB đã nộp hoặc trả ở khâu NK và mua nguyên liệu vật liệu
Với các nội dung được tổng hợp trên, hi vọng rằng các bạn học viên sẽ update Luật thuế tiêu thụ đặc biệt để chuẩn bị cho kì thi Đại lí thuế sắp tới. Vui lòng xem thêm các kiến thức khác TẠI ĐÂY hoặc tham khảo tủ sách lưu trữ tại TACA.