Khắc họa đầy đủ Luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Một trong các loại thuế phổ biến và được áp dụng rộng rãi hiện nay là thuế thu nhập cá nhân. Thuế này đánh vào thu nhập của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định; với các đặc điểm, bao gồm: sắc thuế thuộc loại trực thu, có tính lũy tiến và có tính đến khả năng, hoàn cảnh của người nộp.
Theo update mới nhất Luật thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam.
Cá nhân cư trú là người đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:
Người nộp thuế là cá nhân cư trú | Người nộp thuế là cá nhân không cư trú |
|
|
Xuất phát từ các đặc điểm trên, việc áp dụng và tính thuế thu nhập cho 2 đối tượng cư trú và không cư trú có nhiều điểm khác biệt; trước tiên hãy tìm hiểu đối tượng thu nhập chịu thuế và cách tính đối với cá nhân cư trú.
>> Bạn cũng có thể xem phiên bản video của bài viết ở link dưới nhé!
Về cơ bản, hầu hết nguồn thu nhập của các cá nhân cư trú đều chịu thuế; tuy nhiên, để đảm bảo công bằng, mỗi đối tượng được áp dụng cách tính thuế khác nhau.
Đặc điểm | Cách tính |
Ngoại trừ các cá nhân, nhóm và hộ kinh doanh có thu nhập dưới 100 triệu/năm thì các nguồn thu nhập từ:
còn lại đều phải nộp thuế theo quy định; kể cả hoạt động sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối… |
|
Lưu ý: thuế suất thu nhập cho mỗi ngành nghề được áp dụng khác nhau.
THUẾ SUẤT ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ KINH DOANH
Lĩnh vực, ngành nghề | Thuế suất (%) |
Hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp | 5 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL | 2 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn hàng hóa | 1,5 |
Hoạt động kinh doanh khác | 1 |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
0,5 |
Tiền lương, tiền công là 1 trong số các đối tượng chính bị đánh thuế thu nhập cá nhân. Tiền đó từ các nguồn: tham gia vào hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát…hoặc các khoản lợi ích khác mà đối tượng nhận được bằng tiền và kể cả không bằng tiền, thậm chí kể cả các khoản thưởng ở bất kì hình thức nào (trừ 1 vài khoản không tính vào thu nhập cá nhân, như: phụ cấp cựu chiến binh, phục cấp lao động nguy hiểm, thưởng tiền danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc…).
Thuế TNCN = thu nhập tính thuế x thuế suất
Điều đặc biệt của thuế cho đối tượng này, đó là phần: “các khoản giảm trừ”; đối tượng chỉ cần nộp thuế dựa trên tiền công đã giảm trừ gia cảnh, giảm trừ đối với các khoản từ thiện, đóng góp bảo hiểm.
Cụ thể, các khoản giảm trừ được áp dụng như sau:
Lưu ý: ngoài các chính sách giảm trừ, thuế thu nhập cá nhân còn được áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần theo 7 bậc thuế.
THUẾ SUẤT LŨY TIẾN TỪNG PHẦN VỚI ĐỐI TƯỢNG CÁ NHÂN LƯU TRÚ
Bậc thuế |
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
|
(triệu/năm) | (triệu/tháng) | ||
1 | 60 | 5 | 5 |
2 | > 60 – 120 | > 5 -10 | 10 |
3 | > 120 – 216 | > 10 – 18 | 15 |
4 | > 216 – 384 | >18 – 32 | 20 |
5 | > 364 – 624 | > 32 – 52 | 25 |
6 | > 624 – 960 | > 52 – 80 | 30 |
7 | > 960 | > 80 | 35 |
Tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế đều sẽ được coi là thu nhập từ đầu tư vốn và phải nộp thuế, ngoại trừ: thu nhập từ phần tăng thêm của giá trị góp vốn đạt được và thu nhập từ cổ tức bằng cổ phiếu.
Thuế TNCN = TNCT x 5%
Với thuế thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, tồn tại sự khác nhau về thuế suất giữa chuyển nhượng chứng khoán và chuyển nhượng vốn, được áp dụng lần lượt là 0,1 % và 20%.
Thuế TNCN = TNCT x Thuế suất
2% là thuế suất dành cho thu nhập chuyển nhượng bất động sản.
Thuế TNCN = TNCT x 2%
Người trúng thưởng trên 10 triệu đồng bắt buộc phải nộp 10 % thuế suất theo quy định của nhà nước.
Thuế TNCN = TNCT x 10%
Các hoạt động chuyển giao, chuyển quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ vượt trên 10 triệu đồng, thuế suất áp dụng là 5%.
Thuế TNCN = TNCT x 5%
Tương tự thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại cũng áp dụng thuế suất 5% với các hợp đồng giá trị trên 10 triệu đồng.
Thuế TNCN = TNCT x 5%
Thuế suất 10% được áp dụng cho các khoản thu nhập từ thừa kế, quà tặng trị giá trên 10 triệu đồng.
Thuế TNCN = TNCT x 10%
Đối với đối tượng không cư trú tại Việt Nam, tất cả các nguồn thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập đều phải tuân thủ theo thuế suất được liệt kê cụ thể phía dưới.
THUẾ SUẤT THUẾ TNCN THEO CÁC NGUỒN THU NHẬP CHO ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Stt | Loại thu nhập | Thuế suất (%) |
1 | Thu nhập từ SXKD | |
Hoạt động thương mại | 1 | |
Hoạt động cung cấp dịch vụ | 5 | |
Hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động SXKD khác | 2 | |
2 | Thu nhập tiền công, tiền lương | 20 |
3 | Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
4 | Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn | 0,1 |
5 | Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, chuyển đổi BĐS | 2 |
6 | Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại >10 triệu VNĐ | 5 |
7 | Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng trị giá >10 triệu VNĐ | 10 |
Như vậy, có thể thấy rằng mặc dù hầu hết các khoản thu nhập trong xã hội đều gắn với 1 mức thuế suất, tuy nhiên chính phủ luôn cố gắng điều chỉnh mức thuế suất và giảm trừ phù hợp với từng đối tượng cụ thể, nhằm đảm bảo sự công bằng.
Trên đây là toàn bộ các kiến thức trọng tâm về luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất. Vui lòng xem thêm các bài viết khác về Đại lý thuế để kiện toàn kiến thức cho kì thi sắp tới hoặc tham khảo khóa ôn luyện Đại lý thuế tại TACA.
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911