Hy vọng tài liệu TACA mang đến có sẽ giúp bạn ôn thi CPA hiệu quả. Chúc bạn ôn luyện thành công!
Đề chẵn
Câu 3: dạng bài hợp nhất – Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch nội bộ
Giao dịch 1: Con bán hàng cho mẹ. nhưng mẹ chưa bán hết hàng ra bên ngoài và cũng chưa thanh toán cho con.
[1] Bút toán điều chỉnh thực hiện cho BCTC hợp nhất năm 2015
NV1: write-off giao dich nội bộ công ty con đã ghi nhận
DR: doanh thu 15 tỷ
CR: giá vốn hàng bán 12 tỷ
CR: hàng tồn kho 3 tỷ
NV 2: điều chỉnh giá vốn và hàng tồn kho công ty mẹ đã ghi nhận theo giá gốc:
DR: hàng tồn kho / CR giá vốn hàng bán: (15 tỷ – 12 tỷ)*60% = 1,8 tỷ
NV3: Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh:
DR tài sản thuế TNDNHL / CR chi phí thuế TNDNHL: (6 tỷ – 4,8 tỷ)*20% = 240 triệu.
Cơ sở tính thuế HTK (BCTC riêng công ty mẹ): 15 tỷ*40% = 6 tỷ
Cơ sở tính kế toán của HTK (BCTC hợp nhất): 12 tỷ*40% = 4,8 tỷ
Khoản mục tài sản có Cơ sở kế toán < Cơ sở thuế => Khi công ty bán hết HTK trong tương lai: Chi phí giá vốn theo kế toán < Chi phí giá vốn theo thuế => Lợi nhuận kế toán > Thu nhập chịu thuế => Chi phí thuế theo kế toán > Chi phí thuế theo thuế => Phải ghi nhận “ Dự phòng nghĩa vụ thuế” & tương ứng là tăng tài sản thuế TNHL
NV4: Tổng hợp ảnh hưởng của các bút toán trên đến lợi nhuận BCDKT và BCKQ hợp nhất:
DR LNSTCPP / LNSTTNDN: 0,96 tỷ
NV5: điều chỉnh ảnh hưởng của gia dịch con bán hàng cho mẹ đến NCI:
DR LNST của cổ đông thiểu số / CR lợi ích của cổ đông thiểu số: 0,96 tỷ*20% = 192 triệu
NV6: Xóa số dư công nợ trong nội bộ tập đoàn: NPT người bán / Có phải thu của người mua: 15 tỷ
[2] Bút toán điều chỉnh thực hiện cho BCTC hợp nhất năm 2016:
Thực hiện lại các bút toán điều chỉnh của năm 2015:
NV1: DR LNSTCPP / CR HTK: 3 tỷ
NV2: DR HTK / CR LNSTCPP: 1,8 tỷ
NV3: DR tài sản thuế TNDNHL / CR LNSTCPP: 240 triệu
Bút toán điều chỉnh năm 2016:
NV4: Điều chỉnh giá vốn và HTK công ty mẹ đã ghi nhận theo giá gốc:
DR HTK / CR GVHB: (15 tỷ – 12 tỷ) = 1,2 tỷ
NV5: Ghi giảm tài sản thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận do hàng đã bán nên không còn chênh lệch tạm thời
DR chi phí thuế TNDNHL / CR Tài sản thuế TNDNHL: 240 triệu
NV6: Tổng hợp ảnh hưởng của 2 bút toán trên đến lợi nhuận trên BCDKT và BCKQ hợp nhất
DR lợi nhuận sau thuế TNDN / CR LNSTCPP: 0,96 tỷ
NV7: Điều chỉnh ảnh hường của giao dịch nội bộ bến NCI
DR LNST của cổ đông thiểu số / CR lợi ích cổ đông thiểu số: 192 triệu
GIAO dịch 2: Công ty mẹ bán TSCĐ cho công ty con
[1] Bút toán điều chỉnh thự chiện trên BCTC hợp nhất năm 2015:
NV1: Write-off giao dịch thanh lý tài sản trên BCTC công ty mẹ
DR nguyên giá TSCĐHH: 7,4 tỷ
DR thu nhập khác: 12,6 tỷ
CR chi phí khác: 14 tỷ
CR HMLK: 6 tỷ
NV2: Điều chỉnh chi phí khấu hao trên BCTC công ty con theo giá gốc
DR chi phí QLDN / CR HMLK (14 tỷ/7 năm – 12,6 tỷ/7 năm)/2 = 0,1 tỷ
NV3: Điều chỉnh thuế TNHL phát sinh: DR chi phí thuế TNHL / CR thuế TNHL phải trả: 1,3 tỷ*20% = 260 triệu
Gia trị ghi sổ tại 31.12.2015: 20 tỷ – 6 tỷ – 14 tỷ/7/2 = 13 tỷ
Cơ sở tính thuế tại 31.12.2015: 12,6 tỷ – 12,6 tỷ/7/2 = 11,7 tỷ
Chênh lệch tạm thời: 1,3 tỷ
Khoản mục tài sran có cơ sở kế toán > Cơ sở tính thuế => Trong tương lai: khi công ty khấu hao hết tài sản: chi phí theo kế toán > chi phí theo thuế => lợi nhuận kế toán < thu nhập chịu thuế => chi phí theo kế toán < chi phies thuế theo thuế => phải ghi tăng “ dự phòng nghĩa vụ thuế” & tương ứng là tăng thuế TNHL phải trả.
[2] Bút toán điều chỉnh thực hiện cho BCTC hợp nhất năm 2016
Thực hiện lại các bút toán điều chỉnh năm 2015:
NV1:
DR nguyên giá TSCĐHH: 7,4 tỷ
CR LNSTCPP: 1,4 tỷ
CR HMLK: 6 tỷ
NV2:
DR LNSTCPP / CR HMLK: 0,1 tỷ
NV3:
DR LNSTCPP / CR Thuế TNHL phải trả: 260 tỷ
Bút toán điều chỉnh năm 2016:
NV4: Điều chỉnh chi phí khấu hoa trên BCTC công ty theo giá gốc
DR chi phí QLDN / CR HMLK: (14 tỷ/7 năm – 12,6 tỷ/7 năm) = 0,2 tỷ
NV5: Điều chỉnh thuế TNHL phải trả cần ghi nhận: DR thuế TNDNHL phải trả/ CR chi phí thuế TNDNHL: 260 triệu / 6,5 năm = 40 triệu
[3] Tổng hợp kết quả điều chỉnh lên BCTC hợp nhất 2015:
NV1: Tổng hơp ảnh hưởng của các bút toán trên đến lợi nhuận trên BCDKT và BCKQ hợp nhất
DR lợi nhuận sau thuế TNDN / CR LNSTCPP: (14 + 12 + 18 +0,24) – (12,6 + 0,1 + 15 + 0,26) = 0,08 tỷ
NV2: Điều chỉnh ảnh hưởng của giao dịch con bán hàng hàng cho mẹ đến NCI
DR lợi ích của cổ đông thiểu số NCI / CR LNST của cổ đông thiểu số: 0,96*20% = 192tr
[4] Tổng hợp kết quả điều chỉnh lên BCT hợp nhất 2016:
NV1: Tổng hợp ảnh hưởng của 2 bút toán đến lợi nhuận trên BCDKT và BCKQ hợp nhất
DR lợi nhuận sau thuế TNDN / CR LNSTCPP: (1,2 + 0,04) – (0,24 – 0,2) = 0,8 tỷ
NV2: Điều chỉnh ảnh hưởng của giao dịch nội bộ đến NCI
DR LNST của cổ đông thiểu số / CR lợi ích cổ đông thiểu số: 192 triệu
Câu 4: Dạng bài định khoản nghiệp vụ phát sinh
Giả sử ngày ký hợp đồng = ngày công ty nhận quyền sở hữu hàng hóa từ nhà cung cấp. Do đó công ty phải ghi nhận tăng hàng hóa và nợ phải trả ngày 2/12/N.
NV1: Nghiệp vụ nhập khẩu
DR TK156 Hàng hóa: 950.000 JPY*180*(1+20%) = 205,2 triệu
DR TK333 thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 20,52 triệu
CR TK331 phải trả người bán: 950.000 JPY*180 = 171 triệu
CR TK33312 thuế GTGT hàng nhập khẩu: 20,52 triệu
CR TK3333 thuế nhập khẩu: 34,2 triệu
NV2: Chi phí vận chuyển
DR TK156 hàng hóa 9 triệu
DR TK133 thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 0,9 triệu
CR TK111 tiền mặt: 9,9 triệu
NV1: Ghi nhận doanh thu
DR TK131 phải thu khách hàng: 600 triệu
CR TK511 doanh thu bán hàng: 100 tấn*5 triệu = 500 triệu
CR TK3331 thuế GTGT đầu ra phải nộp: 50 triệu
CR TK3387 doanh thu chưa thực hiện: 50 triệu
NV2: Phân bổ lãi trả châm nhận được
DR TK3387 doanh thu chưa thwujc hiện / CR TK515 doanh thu tài chính: 50 triệu / 10 tháng = 5 triệu
NV1: Hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán trước hạn:
DR TK331 phải trả người bán / CR TK515 doanh thu tài chính: 950.000 JPY *1% * 180 = 1,71 triệu
NV2: Thanh toán ngoại tệ
DR TK331 phải trả người bán: 950.000 JPY * 99% * 180 = 169.290.000
CR TK112 tiền gửi ngân hàng: 950.000 JPY *99% * 175 = 164.587.500
CR TK515 Doanh thu tài chính: 4702500
NV1: Trái phiếu A:
DR TK3387 Doanh thu chưa thwujc hiện / CR TK 515 Doanh thu tài chính: 2,4 tỷ * 10% = 240 triệu
NV2: Trái phiếu B
DR TK138 phải thu khác / CR TK515 doanh thu tài chính: 3 tỷ *10% = 300 triệu
NV3: Trái phiếu C
DR TK112 Tiền gửi ngân hàng / CR515 Doanh thu tài chính: 300 triệu *10% = 30 triệu
V1: Lập dự phòng HTK:
Hàng hóa A: giá thị trường cuối kỳ > giá gốc: Không cần lập thêm dự phòng mà phải hàn nhập dự phòng đã lập.
Hàng hóa nhập khẩu: giá thị trường 90tr/ cái < giá gốc (205,2tr + 9tr)/2 = 107tr.
Số dư TK2294 đầu T12/N: 50tr
Số dự phòng cần hoàn nhập: 50tr – 34,2tr = 15,8tr
DR TK2294 dự phòng giảm giá HTK/ CR TK632 giá vốn hàng bán: 15,8tr
NV2: Đánh giá khoản mục tiền tệ
Số dư TK112 ngoại tệ tại 31.12.N: 1100000 JPY – 950000 JPY *99% = 159500 JPY tương đương 27912500 VNĐ
DR TK112 tiền gửi ngân hàng / CR TK413 chênh lệch tỷ giá hối đoái: 159500 JPY * (177 – 175) = 319000 VNĐ
DR TK911 xác định kết quả KD / CR TK632 Giá vốn hàng bán: 300tr – 15,8tr = 284,2 triệu.
DR TK511 Doanh thu bán hàng: 500tr
DR TK515 doanh thu tài chính: 5 triệu + 1, 71 triệu + 4702500 + 240tr + 300tr + 30tr = 581412500
CR TK911 xác định kết quả KD: 1081412500
Câu 5: Dạng bài quyết định quản trị
Nhân tố giới hạn: số giờ công lao động trực tiếp
Lập bảng phân bổ số giờ công lao động trực tiếp:
Chỉ tiêu | Sản phẩm X | Sản phẩm Y |
Đơn giá bán sản phẩm | 50 | 100 |
Biến phí đơn vị | 30 | 70 |
Lãi trên biến phí đơn vị | 20 | 30 |
Số giờ công lao động trực tiếp cho 1 sản phẩm | 0,33 | 0,33 |
Lãi trên biến phí/giờ công | 60 | 90 |
Thứ tự ưu tiên SX | 2 | 1 |
Phân bổ giờ công lao động trực tiếp | 150 | |
Số lượng sp | 450 | |
Mức lợi nhuận đạt được | 8500 | |
Gọi x là số lượng sp X cần tối đa hóa lượi nhuận
Gọi y là số lượng sp Y cần sx để tối đa hóa lợi nhuận
Chúng ta cần tìm x và y để hàm số mục tiêu tổng lãi trên biến phí
F = (20x + 30y)max
Ta có các phương trình biểu diễn tổng đơn vị 2 nhân tố giới hạn
Về nhân tố giới hạn là số giờ công x/3 +y/3 <= 150 hay x + y <= 450
Về nhân tố giới hạn là số giờ máy bay chạy x/4 +y/2 <= 120 Hay x + 2y <= 480
Về nhân tố giới hạn máy chạy x/4 + y/2 <= 120 Hay x +2y <= 480
(vẽ đồ thị)
Dựa vào đồ thị ta xác định được:
X | Y | 20x | 30y | F | ||||
1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
2 | 0 | 240 | – | 7200 | 7200 | |||
3 | 420 | 30 | 8400 | 900 | 9300 | |||
4 | 450 | 0 | 9000 | – | 9000 | |||
Kết luận:
Doanh nghiệp cần phải sx được 420 sp X và 30 sp Y thì lợi nhuận cao nhất và bằng 9300 – 5000 = 4300
Xem thêm:
TACA – Đào tạo ôn thi chứng chỉ hành nghề Kế toán – Kiểm toán!
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911