Việc khấu hao tài sản cố định là một vấn đề quan tâm lớn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc lựa chọn phương pháp và thời gian khấu hao sẽ có ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hãy cùng Học viện TACA tìm hiểu những về khấu hao tài sản cố định qua bài viết này.
Khấu hao tài sản cố định là định giá, hệ thống việc phân bổ giá trị của các tài sản cố định, khi giá trị tài sản đó giảm xuống do sự hao mòn bởi tự nhiên hoặc sự tiến bộ của công nghệ sau một thời gian sử dụng tài sản đó.
Khấu hao tài sản cố định là một khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất hiện trong quá trình doanh nghiệp sử dụng tài sản đó.
Bước đầu để tính khấu hao tài sản cố định, các doanh nghiệp cần phải xác định được hai vấn đề:
– Tài sản cố định này đã sử dụng hay mới.
– Khoảng thời gian để tính khấu hao tài sản cố định (thời điểm chính xác đưa tài sản cố định tham gia vào quá trình sản xuất).
Đối với khoảng thời gian để tính khấu hao tài sản cố định, các doanh nghiệp có thể tự quyết định nhưng cần dựa trên khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định được Bộ Tài chính quy định. Bên cạnh đó, cũng cần thông báo tới cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp về tình trạng và khoảng thời gian tính khấu hao tài sản cố định.
Khung thời gian trích khấu hao TSCĐ được quy định theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính để có thể xác định thời gian trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể như sau:
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và các thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc, thiết bị khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng trong nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước, xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị sản xuất hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng, sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị sản xuất giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị y tế, điện ảnh | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị thông tin, viễn thông, tin học, điện tử, truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị trong ngành dược | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị lọc hóa dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị khai thác dầu khí | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị trong ngành xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học, quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện, điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo, phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ và nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị, phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị điện tử, thông tin, phần mềm tin học quản lý phục vụ | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; bãi đỗ, sân phơi, cầu, đường, đường băng sân bay;… | 5 | 20 |
5. Kè, cống, đập, mương máng, kênh | 6 | 30 |
6. Ụ triền đà, bến cảng,… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả. | 6 | 40 |
3. Thảm cây xanh, thảm cỏ. | 2 | 8 |
I – Các loại TSCĐ hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Nhóm TSCĐ vô hình khác. | 2 | 20 |
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp trích khấu hao nhiều hơn khung thời gian được quy định thì chi phí vượt khung sẽ bị loại bỏ khỏi chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng là cách khấu hao theo mức độ ổn định hằng năm trong suốt khoảng thời gian sử dụng tài sản này, cách này có thể dùng được với đa số các lĩnh vực kinh doanh của mọi doanh nghiệp.
Lưu ý: Thời gian trích khấu hao tài sản phải dựa vào khung đã được quy định (mục 1)
Trường hợp mua tài sản cố định về sử dụng ngay trong tháng:
Cách tính khấu hao TSCĐ theo tháng phát sinh
Trong đó: Số ngày sử dụng trong tháng = Tổng số ngày của tháng P/S – Ngày bắt đầu sử dụng + 1
Khấu hao tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh là cách có thể áp dụng đối với các lĩnh vực công nghệ có xu hướng phát triển, thay đổi nhanh, hoạt động hiệu quả và thỏa điều kiện đưa ra:
– Là tài sản cố định mới, chưa sử dụng
– Là các thiết bị, máy móc, dụng cụ làm đo lường, thí nghiệm.
Công thức khấu hao hàng năm:
Cách tính khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh có thể xác định theo công thức sau:
Hệ số điều chỉnh dựa trên thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được quy định như sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ | Hệ số điều chỉnh |
Đến 4 năm (t ≤ 4 năm) | 1.5 |
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm ) | 2 |
Trên 6 năm (t > 6 năm) | 2.5 |
Ở khoảng thời gian những năm cuối, khi mức khấu hao có thể bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì lúc đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại TSCĐ.
Để áp dụng được phương pháp này, TSCĐ cần thỏa các điều kiện:
– Trực tiếp liên quan đến các hoạt động sản xuất các sản phẩm.
– Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm mà TSCĐ này tạo ra.
– Công suất dùng thực tế trung bình theo tháng trong năm lớn hơn hoặc bằng 100% công suất được thiết kế.
Cách tính khấu hao TSCĐ theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Trong đó:
Nguyên giá của TSCĐ: Số lượng theo công suất thiết kế = Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm.
Trong trường hợp nếu các yếu tố này có thay đổi, doanh nghiệp cần phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ này.
– Doanh nghiệp có thể tự quyết định cách trích khấu hao, thời gian khấu hao TSCĐ được quy định theo Thông tư và thông báo với các cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện khấu hao.
– Phương pháp trích khấu hao sử dụng cho từng TSCĐ mà doanh nghiệp lựa chọn và đã thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cần phải được thực hiện nhất quán trong quá trình sử dụng TSCĐ đó.
– Trường hợp đặc biệt nếu cần thay đổi phương pháp trích khấu hao, doanh nghiệp cần giải trình rõ về sự thay đổi về cách thức dùng TSCĐ để mang lại lợi ích về mặt kinh tế cho doanh nghiệp.
– Mỗi TSCĐ chỉ được cho phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong quá trình dùng TSCĐ này và doanh nghiệp cần phải thông báo thông qua văn bản đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trên đây là bài viết tổng hợp thông tin của Học viện TACA về các quy định liên quan đến khấu hao tài sản cố định. Hy vọng với những chia sẻ có thể sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức mới mẻ về khấu hao tài sản trong các doanh nghiệp, tổ chức.
Xem thêm:
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911