Xác định giá giao dịch liên kết như thế nào? 4 bước xác định giá giao dịch liên kết:
Các giao dịch được chia làm 4 nhóm:
Trong số các nhóm liệt kê trên, nhóm giao dịch được dùng phổ biến nhất chính là các giao dịch liên quan tài sản/hàng hóa hữu hình.
Theo quy định được đề cập tại Nghị định 132, hiện nay có 5 phương pháp xác định giá giao dịch liên kết và được chia làm 3 nhóm:
Phương pháp này rất hay được nghĩ đến đầu tiên khi tiến hành xác định giá liên kết. Thực chất là lấy giá của các giao dịch độc lập để tính giá bán SP của bản thân. Tuy nhiên phương pháp này không phải lúc nào cũng dùng đến bởi chúng liên quan đến chuyên môn, kĩ thuật áp dụng,… Lúc này sẽ chuyển sang nhóm phương pháp thứ 2
Nhóm phương pháp này được sử dụng nhiều nhất; thực chất việc xác định giá bán bao nhiêu sẽ ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận của DN; doanh nghiệp có thể sử dụng lợi nhuận để gián tiếp xác định giá mua bán.
Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên liên kết (Profit Split Method – PSM) – PP5. Nhóm phương pháp này chỉ áp dụng vs 1 vài giao dịch đặc thù.
Tỷ suất thu nhập thuần trước thuế TNDN trên tổng chi phí từ hoạt động SXKD | |||||
Stt | Tên công ty | 2015
(%) |
2016
(%) |
2017
(%) |
BQGQ 15-17
(%) |
1 | ĐT so sánh độc lập số 1 | 4.53 | 2.03 | 3.11 | 3.27 |
2 | ĐT so sánh độc lập số 2 | 3.70 | 1.91 | 2.02 | 2.59 |
3 | ĐT so sánh độc lập số 3 | 10.63 | 11.45 | 11.20 | 11.10 |
4 | ĐT so sánh độc lập số 4 | 11.66 | 8.56 | 10.07 | 10.09 |
5 | ĐT so sánh độc lập số 5 | 5.64 | 5.21 | 5.01 | 5.28 |
6 | ĐT so sánh độc lập số 6 | 7.52 | 9.75 | N/A | 8.76 |
7 | ĐT so sánh độc lập số 7 | 5.57 | 0.98 | 3.57 | 3.30 |
8 | ĐT so sánh độc lập số 8 | 3.57 | 2.31 | 2.09 | 2.61 |
Khoảng tứ phân vị | 2015
(%) |
2016
(%) |
2017
(%) |
BQGQ 15-17
(%) |
|
Giá trị nhỏ nhất | 3.57 | 0.98 | 2.02 | 2.59 | |
Tứ phân vị thứ nhất | 4.32 | 2.00 | 2.60 | 3.10 | |
Giá trị trung vị | 5.61 | 3.76 | 3.57 | 4.29 | |
Tứ phân vị thứ 3 | 8.29 | 8.86 | 7.54 | 9.10 | |
Giá trị lớn nhất | 11.66 | 11.45 | 11.20 | 11.10 | |
ABC -37.40 |
Một số lưu ý:
Thời điểm phát sinh giao dịch của các đối tượng so sánh độc lập phải cùng thời điểm phát sinh với giao dịch liên kết hoặc có năm tài chính cùng với năm tài chính của NNT.
Có 4 tiêu thức để so sánh cần phần xem xét khi lựa chọn đối tượng so sánh độc lập phù hợp nhất:
Phương pháp | Tiêu thức chính | Tiêu thức bổ trợ |
So sánh giá giao dịch độc lập |
|
|
Giá bán lại | ||
Giá vốn cộng lãi |
|
|
Giá lợi nhuận so sánh |
Sau khi đã xác định được phương pháp xác định giá phù hợp, cũng như mức giá hoặc tỷ suất lợi nhuận phù hợp chúng ta bắt đầu tính toán mức giá hoặc doanh thu/chi phí trong các giao dịch liên kết.
A cung cấp dịch vụ gia công phần mềm cho công ty mẹ tại Singapore.
Hãy xác định mức chi phí DV phù hợp với quy định A phải thu từ công ty mẹ?
Bài giải:
Bước 1: Xác định bản chất của giao dịch
Giao dịch liên kết: cung cấp DV gia công phần mềm
Bước 2: Xác định phương pháp xác định giá
Bước 3: Lựa chọn đối tượng so sánh độc lập
Bước 4: Xác định mức giá/doanh thu/chi phí giao dịch liên kết
Phí DV = 100 x (1 + 15%) = $115
Hiện nay còn tồn tại hạn chế đó là rất nhiều các công ty, doanh nghiệp không công bố doanh thu; chỉ một số các đơn vị có niêm yết trên sàn chứng khoán mới “publish” doanh số của họ; khiến nhiều doanh nghiệp không tìm được đối tượng độc lập để tiến hành so sánh; trường hợp này doanh nghiệp có thể tìm đến sự tư vấn của các đơn vị tư vấn – đây là các tổ chức nắm trong tay khá đa dạng thông tin của các doanh nghiệp khác nhau.
Trên đây là một trong số các kiến thức được giảng dạy tại lớp học chuyển giá – giao dịch liên kết và quan hệ liên kết tại TACA, bản chất vấn đề không chỉ nói về tỷ suất lợi nhuận và phân tích so sánh mà còn phải xem xét đến thực tế kinh doanh của doanh nghiệp.
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911