Đề thi CPA 2020 môn thuế sẽ tập trung vào các dạng bài như: quyết toán thuế TNDN, tính thuế XK, GTGT, TNDN: Tình huống về công ty XNK có hoạt động gia công, xuất khẩu, bán nội địa, tính thuế nhập khẩu, TTĐB, GTGT; tình huống về công ty sản xuất bia, rượu, tính thuế TNCN… Mời bạn tham khảo đề thi bên dưới!
>> Ngoài ra, bạn có thể xem thêm đề thi CPA môn thuế qua các năm giúp bạn Ôn thi CPA được tốt hơn!
>> Tải trọn bộ Đề thi CPA các năm trong kỳ thi chứng chỉ hành nghề kế toán, kiểm toán
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, năm 2018 có dữ liệu sau:
I. Doanh thu bán hàng chịu thuế: 27.500 triệu đồng.
II. Chi phí do công ty hạch toán để làm cơ sở tính thuế TNDN: 24.600 triệu đồng. Trong đó có các khoản chi phí sau:
1. Chi phí nộp vi phạm thủ tục hành chính thuế theo chứng từ nộp phạt là 50 triệu đồng, doanh nghiệp đã chuyển tiền nộp phạt bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
2. Chi trả lãi vay của quỹ công đoàn cơ quan 500 triệu đồng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ với lãi suất 20% (Lãi suất hiện hành của NHNN là 10%).
3. Chi trả lãi vay cho khoản vay góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp B là 400 triệu đồng.
4. Chi trả tiền nghỉ thai sản từ nguồn BHXH 110 triệu đồng.
5. Chi giáo dục nghề nghiệp: 200 triệu đồng.
Các chi phí còn lại khác, đều liên quan đến hoạt động SXKD, có hóa đơn chứng từ hợp pháp và đủ điều kiện được hạch toán tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN trong kỳ.
III. Các khoản thu nhập khác:
1. Thu nhập từ thanh lý phế liệu 150 triệu đồng
2. Thu nhập nhận được 1.200 triệu đồng từ góp vốn đầu tư với 1 doanh nghiệp C trong nước. Doanh nghiệp C (nhận vốn góp) chịu trách nhiệm hạch toán doanh thu, chi phí theo quy định và chưa kê khai tính thuế TNDN trong kỳ cho thu nhập từ hoạt động này.
Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí không được trừ, thu nhập khác, thu nhập tính thuế và thuế TNDN phải nộp trong năm 2018 của doanh nghiệp và giải thích cách tính toán.
Biết rằng:
Doanh nghiệp đã nộp đủ vốn điều lệ theo quy định, doanh nghiệp trích quỹ khoa học và công nghệ 10% theo chế độ quy định; Thuế suất thuế TNDN là 20%, doanh nghiệp không được ưu đãi thuế TNDN.
Câu 2 (2 điểm): Tính thuế xuất khẩu, GTGT, TNDN
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hải Châu có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019.
1. Xuất ra nước ngoài 130 tấn thép loại 1 theo giá CIF là 24,48 triệu đồng/tấn. Theo hợp đồng đã ký, các bên thỏa thuận phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
2. Bán 200 chiếc quạt trần công nghiệp cho doanh nghiệp chế xuất với giá bán là 2 triệu đồng/ chiếc.
3. Nhận 2.000 triệu đồng vật tư để gia công cho công ty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Công ty được hưởng tiền gia công 45 triệu đồng.
4. Bán 1.000 chiếc quạt trần cho các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Sài Đồng, TP. Hà Nội. Giá bán 1.8 triệu đồng/chiếc.
5. Tổng chi phí được trừ trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 (chưa kê thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 3.515 triệu đồng. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm do kế toán tổng hợp là 63.9 triệu đồng.
6. Thu nhập khác:
Yêu cầu:
Anh (chị) hãy tính các khoản thuế mà công ty phải nộp trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế TNDN).
Biết rằng:
Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10%, thuế suất TNDN 20%, thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 5%, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế do bên mua chịu.
>> Luyện thêm: Bài tập ôn thi CPA: Bài tập tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng
Công ty cổ phần AAA thành lập từ năm 2012. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm 2019 có tình hình kinh doanh như sau:
1. Số liệu theo sổ sách kế toán ghi nhận năm 2019
– Tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa A như sau: Tồn đầu kì 400.000 sp, giá nhập kho là 60.000 đ/sp, nhập trong kỳ là 1.000.000 sp, giá nhập kho là 65.000 đ/sp, xuất kho bán trong kỳ là 950.000 sp (hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước).
– Chi phí bán hàng, chi phí thuê mặt bằng, chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo… là 8 tỷ đồng, tiền lương bộ phận bán hàng là 12 tỷ đồng.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí văn phòng và tiền lương: 8.5 tỷ đồng.
– Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng là 6.5 tỷ và quản lý doanh nghiệp 15 tỷ đồng.
– Chi phí lãi vay phục vụ hoạt động kinh doanh là 1.5 tỷ đồng
– Doanh thu bán hàng 140 tỷ đồng
– Lãi tiền gửi phát sinh trong năm là 800trđ.
– Trong năm phát sinh khoản thu nhập do thanh lý tài sản cố định là 160trđ. Chi phí thanh lý là 40trđ. Tài sản này đã hao mòn lũy kế 100%.
– Thu nhập từ hoạt động góp vốn liên doanh liên kết với công ty Bình Minh là 700trđ. Công ty Bình Minh đã nộp thuế TNDN trước khi chia lợi nhuận cho cổ đông.
2. Số liệu được ghi nhận theo thuế năm 2019
– Chi phí tiền lương không hợp lệ 140trđ vì không thể hiện trong hợp đồng lao động và quy chế tài chính công ty (đã tính vào chi phí lương).
– Khoản phạt vi phạm chế độ kế toán thuế (đã tính vào chi phí quản lý): 20trđ.
– Khoản chi phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế (thanh toán chậm) từ công ty cung cấp vật tư với số tiền phạt là 50trđ.
– Các khoản chi phí không có đầy đủ hóa đơn hợp pháp là 300trđ (đã tính vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý).
– Khoản phạt vi phạm Luật môi trường (đã tính vào chi phí quản lý) là 80trđ.
Yêu cầu:
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo trên BCTC; xác định thu nhập và tiền thuế phải nộp trên báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2019; Tính số tiền phạt thuế (nếu có).
Các thông tin có liên quan:
1. Lỗ chưa được chuyển như sau: năm 2012: 230trđ, năm 2013: 160trđ; năm 2014: 380trđ, năm 2015: 420trđ.
2. Thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp là 20%, trong năm, công ty đã tạm nộp thuế TNDN là 3.8 tỷ đồng.
3. Thời gian nộp hồ sơ quyết toán thuế là 25/03/2020.
Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh rượu tại HN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
1. Nhập khẩu 5.000 chai rượu với giá tính thuế nhập khẩu là 10 USD/chai. Cuối tháng doanh nghiệp đã tiêu thụ trong nước được 1.000 chai với giá bán chưa có thuế GTGT là 742.500đ/chai; bán 100 chai rượu nhập khẩu cho một DN trong khu chế xuất với giá bán tại cửa khẩu xuất là 700.000đ/chai.
2. Sản xuất và tiêu thụ trong nước 2.000 chai rượu với giá bán chưa có thuế GTGT là 202.500đ/chai. Dùng 500 chai rượu do doanh nghiệp sản xuất ra để trao đổi sản phẩm với doanh nghiệp X với giá hạch toán trên sổ kế toán là 180.000đ/chai.
Yêu cầu:
Xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB doanh nghiệp phải kê khai và nộp trong kỳ.
Biết rằng:
– Thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 50%, thuế suất TTĐB của rượu nhập khẩu 65% của rượu do doanh nghiệp sản xuất: 35%. Thuế suất GTGT của rượu: 10%.
– Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào khác trong kỳ tập hợp trên hóa đơn GTGT là 52.750.000đ. Hàng hóa, dịch vụ DN mua vào, bán ra có hóa đơn GTGT hợp pháp và có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Hàng bán cho DN chế xuất có đủ hồ sơ theo qui định. Doanh nghiệp đã có chứng từ nộp thuế của rượu nhập khẩu. Tỷ giá ngoại tệ tính thuế 1 USD = 23.000 VND. Rượu do doanh nghiệp sản xuất và xuất dùng trong kỳ là cùng loại.
Công ty NN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2019 cho 2 lao động là người nước ngoài như sau: (trđ: triệu đồng).
1. Ông Jack mang quốc tịch Úc, hợp đồng lao động 18 tháng và tổng thu nhập thỏa thuận công ty trả cho Jack là 120tr/tháng, ông Jack không tham gia bảo hiểm bắt buộc của VN. Ngoài ra, công ty phải trả tiền thuê căn hộ cho ông Jack với tiền thuê hàng tháng là 30trđ. Jack có đăng ký người phụ thuộc là 02 con dưới 18 tuổi đang theo học trường quốc tế tại VN (từ đầu năm 2019). Vợ của Jack cũng sang VN làm công việc nội trợ, chăm sóc con. Tổng thời gian ông Jack có mặt tại Việt Nam năm 2019 là 365 ngày. Công ty NN đã thanh toán đủ cho Jack 12 tháng lương trong 2019.
2. Ông Lucas mang quốc tịch New Zealand, hợp đồng lap động 3 tháng và tổng thu nhập thỏa thuận công ty trả cho Lucas là 90trđ/tháng, ông Lucas không tham gia bảo hiểm bắt buộc của VN. Hết hợp đông lao động Lucas đã nhận đủ 3 tháng lương và được công ty chi tiền thưởng là 50trđ, sau đó Lucas quay về New Zealand. Tổng thời gian Lucas có mặt và làm việc tại VN năm 2019 là 105 ngày.
Yêu cầu:
Hãy xác định loại lao động và tính thuế TNCN của các trường hợp trên khi quyết toán thuế TNCN năm 2019 của công ty NN.
Giả định: Úc và New Zealand không có ký hiệp ước tránh đánh thuế hai lần với VN.
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí Chiến thắng nộp thuế GTGT theo PPKT, trong năm tính thuế 2019 có tài liệu sau:
Các khoản chi còn lại liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế và đủ điều kiện là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN.
III. TN chịu thuế khác:
150 trd.
Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí không được trừ, TN khác, thu nhập tính thuế và thuế TNDN của Doanh nghiệp cơ khi Chiến thắng phải nộp trong năm 2019.
Biết rằng:
Doanh nghiệp còn có lỗ năm 2013 chưa được chuyển lỗ hết vào các năm trước là 250 trđ. Thuế suất thuế TNDN năm 2019 là 20% và DN không được ưu đãi, miễn giảm thuế.
>>
Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Thông Phong có số liệu kinh doanh
năm 2019 như sau:
Yêu cầu:
Anh/Chị hãy tính các khoản thuế mà công ty phải nộp trong năm 2019 (thuế giá trị gia tăng; thuế xuất khẩu; thuế thu nhập doanh nghiệp).
Biết rằng:
Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10%; Thuế suất thuế TNDN là 20%; Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 5%. quả bản là giả chưa bao gồm VAT
Công ty cổ phần Phương Nam, thành lập từ năm 2010. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm 2019 có tình hình kinh doanh như sau: 1. Số liệu theo sổ sách kế toán ghi nhận năm 2019:
Tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa A như sau: Tồn đầu kì 650.000 sp, giá nhập kho là 60.000 đ/sp, nhập trong kỳ là 800.000 sp, giá nhập kho là 62.000 đ/sp, xuất kho bán trong kỳ là 980.000 sp (hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước).
– Chi phí bàn hàng: Chi phí thuê mặt bằng, chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo… là 25 tỷ đồng; tiền lương bộ phận bán hàng là 18 tỷ đồng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí văn phòng và tiền lương: 32 tỷ đồng.
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng là 20 tỷ và quản lý doanh nghiệp 14 tỷ đồng.
– Chi phí lãi vay phục vụ hoạt động kinh doanh là 840 triệu đồng.
– Doanh thu bán hàng 185 tỷ đồng.
Lãi tiền gửi phát sinh trong năm là 2,3 tỷ đồng
– Trong năm phát sinh khoản thu nhập do thanh lý tài sản cố định là 370 triệu đồng, chi phí thanh lý là 50 triệu đồng.
– Thu nhập được chia từ cổ tức là 600 triệu đồng (thu nhập này đã nộp thuế TNDN tại công ty chia cổ tức).
Số liệu được ghi nhận theo thuế năm 2019:
– Chi phí tiền lương không hợp lệ 820 triệu đồng vì không thể hiện trong hợp đồng lao động và quy chế tài chính công ty.
– Các khoản đóng góp không đúng theo qui định (kế toán đã đưa vào chi phí quản lý) là 50 triệu đồng
– Các khoản chi phí không có đầy đủ hóa đơn hợp pháp là 460 triệu đồng (đã tính vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý)
– Khoản phạt vi phạm hợp đồng theo Luật thương mại (đã tính vào chi phí bản hàng) là 40 triệu đồng
Yêu cầu:
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo trên BCTC; Xác định thu nhập tính thuế và tiền thuế phải nộp trên báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2019; Tính số tiền phạt chậm nộp thuế (nếu có) theo mức quy định hiện hành.
Các thông tin có liên quan:
Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất bia rượu, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
– Bán cho công ty kinh doanh xuất, nhập khẩu Hoàng Thịnh để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 20.000 chai với giá bán chưa thuế GTGT là 200.000 đồng/chai.
– Thực hiện chương trình khuyến mại đã được phê duyệt, theo đó khách hàng cứ mua 20 chai rượu do công ty sản xuất ra thì được tặng thêm 1 chai. Trong chương trình khuyến mại công ty đã bán được 10.000 chai rượu với giá bán chưa có thuế GTGT là 270.000 đồng/chai và số rượu tặng kèm là 500 chai.
Yêu cầu:
Xác định số thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT mà Công ty cổ phần Thăng Long phải nộp trong kỳ tính thuế liên quan đến các hoạt động trên.
Biết rằng:
– Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô 60%; thuế suất thuế TTĐB ô tô: 50%, Thuế suất thuế TTĐB rượu trắng: 65%; Thuế suất thuế TTĐB của rượu thuốc: 35%; Thuế suất thuế GTGT của rượu và ô tô là 10%. Tổng số thuế GTGT đầu vào khác được khấu trừ: 360 triệu đồng.
– Hàng bán cho doanh nghiệp Hoàng Thịnh để xuất khẩu có đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định. Hàng hóa mua vào, bán ra có hóa đơn GTGT hợp pháp, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Công ty không sản xuất và kinh doanh ngành nghề nào khác. Đầu kỳ không tồn kho rượu trắng và rượu thuốc.
Công ty MM nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2019 cho 2 lao động là người nước ngoài như sau: (Ghi chú: trđ: triệu đồng)
Yêu cầu:
Hãy xác định loại lao động và tính thuế TNCN của các trường hợp trên khi quyết toán thuế TNCN năm 2019 của công ty MM.
Giả định: Mỹ và Anh không có ký hiệp ước tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.
Trên đây là đề thi CPA 2020 môn thuế, nếu bạn muốn ôn bài bản có thể tham gia khóa Ôn thi CPA 2023 do Taca tổ chức. Tại đây bạn sẽ được hệ thống kiến thức với lộ trình phù hợp với bản thân!
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911