Đề thi CPA 2023 môn thuế được nhiều thí sinh nhận định là rất sát với kinh nghiệm làm việc thực tế của mình, khi đề thi tập trung vào các câu hỏi bài tập xác định thuế TNDN khi biết trước thuế suất, xác định thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ, xác định thuế TNCN, chi phí tiền lương được trừ khi tính thuế…Nhìn chung đề tương đối dài, vì vậy bạn hãy cân đối và phân bổ thời gian để hoàn thiện bài thi một cách chắc chắn nhất.
Bên dưới là đề thi CPA môn thuế 2023 bao gồm các dạng chẵn lẻ chi tiết, để bạn luyện sâu hơn về các dạng bài tập xuất hiện trong đề thi môn thuế 2023.
>> Ngoài ra, bạn có thể xem thêm đề thi CPA môn thuế qua các năm giúp bạn Ôn thi CPA được tốt hơn!
>> Tải trọn bộ Đề thi CPA các năm trong kỳ thi chứng chỉ hành nghề kế toán (có đáp án)
Doanh nghiệp Bình An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất sản phẩm A chịu thuế GTGT, sản phẩm B không chịu thuế GTGT, trong năm tính thuế 2022 có các số liệu sau:
+ Tiền lương phải trả: 6.000 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay cho ngân hàng thương mại với mức lãi suất 10% để đầu tư vào doanh nghiệp An Phát: 500 triệu đồng.
+ Chi tài trợ hoạt động thể thao cho địa phương: 50 triệu đồng.
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cả năm cho 10 người lao động : 360 triệu đồng
+ Chi phí nghiên cứu khoa học: 300
+ Chi góp vốn thành lập một trường PTTH trên địa bàn: 500
+ Chi phạt do giao hàng chậm: 100
+ Các khoản chi nói trên đều có hoá đơn, chứng từ hợp pháp, có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt và các khoản chỉ còn lại đủ điều kiện xác định chi phi được trừ.
4. Thu nhập khác:
– Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 250 triệu đồng
– Thu từ hoạt động liên doanh trong nước sau khi nộp thuế TNDN với mức thuế suất
10% là: 500 triệu đồng Miễn
5. Lỗ năm trước chuyển sang: 600 triệu đồng, trong đó 400 triệu đồng là lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm, biết: Thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu: 10%; Thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu, hàng hóa: 10%; Thuế suất thuế TNDN 20%. Doanh nghiệp không được miễn, giảm thuế trong năm tính thuế. Tiền lương thực tế đã trả đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là: 5.400 triệu đồng; Doanh nghiệp trích lập quỹ dự phòng tiền lương theo tỷ lệ 5% quĩ tiền lương thực hiện. Số dư đầu nằm trên quĩ phát triển khoa học và công nghệ là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về bảo hiểm bắt buộc. Doanh nghiệp Bình An đã góp đủ vốn điều lệ. Kỳ tính thuế TNDN theo năm dương lịch.
>> [HOT] Tải miễn phí Trọn bộ tài liệu 7 môn CPA – Ôn thi CPA 2024
Trích tài liệu công ty Thời Đại, trong tháng 10/20XX có tình hình như sau:
I. Tình hình hàng hoá, dịch vụ mua vào trong tháng:
II. Tình hình tiêu thụ trong tháng:
Yêu cầu: Xác định xuất nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT mà công ty Thời Đại phải nộp trong tháng 10/20XX.
Thông tin bổ sung:
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ tháng 9/20XX chuyển sang là 50.000.000 đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô 5 chỗ ngồi là 50%, bánh quy là 20%. Thuế suất thuế GTGT bánh quy, cả phê hoà tan, bia và các hàng hoá dịch vụ trong bài là 10%. Thuế suất thuế TTĐB ô tô 5 chỗ là 60%, bia là 65%. Thuế suất thuế xuất khẩu bia là 2%, cả phê là 0%. Công ty đã nộp đủ các loại thuế ở khâu xuất nhập khẩu. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ kê khai thuế GTGT: tháng. Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
>> Xem thêm: Bài tập ôn thi CPA: Bài tập tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng
Công ty thương mại Trường Giang có tình hình kinh doanh năm N như sau:
1. Tình hình tồn kho đầu năm, cuối năm:
– Trị giá tồn kho đầu năm hàng A là 550 triệu đồng, hàng B là 680 triệu đồng, hàng C là 320 triệu đồng (giá vốn không bao gồm VAT).
– Trị giả tồn kho cuối năm hàng A là 270 triệu đồng, hàng B là 390 triệu đồng, hàng C là 70 triệu đồng (giá vốn không bao gồm VAT).
2. Tình hình doanh số mua hàng hoá, dịch vụ trong năm:
– Hàng A: 2200 triệu đồng. Hàng B: 3000 triệu đồng (chiết khấu thanh toán được hưởng là 50 triệu đồng). Hàng C: 3300 triệu đồng.
– Các chi phí vật tư, dịch vụ mua ngoài: 950 triệu đồng.
3. Tình hình doanh số tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ trong năm
– Hàng A: 4500 triệu đồng. Hàng B: 7500 triệu đồng, trong đó doanh số xuất khẩu
đổi là 3000 triệu đồng (giá FOB – Hải Phòng), doanh số bán trong nước 4500 triệu đồng. Hàng C: 6000 triệu đồng.
(Doanh số hàng hóa, dịch vụ mua vào bản ra kê khai ở trên không bao gồm VAT trên hóa đơn GTGT)
4. Chi phi kinh doanh phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong năm:
– Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT tính theo lương là 568 triệu đồng.
– Chi phí khấu hao TSCĐ là 460 triệu đồng.
– Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong năm được phân bổ hết cho hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
– Chi phí quảng cáo, khuyến mại là 156 triệu đồng.
– Chi phí trả lãi vay ngân hàng là 452 triệu đồng.
– Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán là 20 triệu đồng.
– Các khoản chi phí khác thuộc chi phí kinh doanh là 36 triệu đồng.
5. Một số thông tin từ các hoạt động khác
– Lãi kinh doanh chứng khoán trong năm là 150 triệu đồng.
– Thu nhập từ cho thuê tài sản cố định là 205 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định mức thuế TNDN mà Công ty Trường Giang phải nộp năm N.
Biết rằng:
– Công ty đăng ký nộp VAT theo phương pháp khấu trừ thuế. Toàn bộ hoá đơn chứng từ mua vào, bán ra kê khai ở trên đều hợp lệ.
– Số lỗ phát sinh của năm N-2, lũy kế đến 31/12/N-1 là 250 triệu đồng. Công ty trích lập quỹ đầu tư phát triển công nghệ theo luật định là 5%. Thuế xuất khẩu hàng B đã nộp năm N là 450 triệu đồng; Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh rượu nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có tinh hình, số liệu sau:
1. Tình hình sản xuất, nhập khẩu và nhập kho sản phẩm trong kỳ :
– Nhập khẩu 6.000 chai rượu, giá tính thuế nhập khẩu là 250.000 đồng/chai. Trong quá trình vận chuyển, bốc xếp tại cửa khẩu, trong khu vực hải quan quản lý, lô hàng bị rơi và vỡ hoàn toàn 750 chai rượu. Số còn lại đã hoàn thành thủ tục hải quan, nộp thuế và vận chuyển về kho của doanh nghiệp.
– Mua 10.000 lít rượu trắng của doanh nghiệp sản xuất rượu X, giá mua chưa có thuế GTGT là 59.400 đồng/lít. Doanh nghiệp đã sử dụng 8.000 lít rượu này đưa vào quá trình chế biến, sản xuất được 32.000 chai rượu màu Hương Quê.
– Doanh nghiệp tự sản xuất được 30.000 chai rượu Đông trùng Hạ thảo, nhập kho đầy đủ trong kỳ.
2. Tình hình tiêu thụ rượu trong kỳ:
– Xuất kho tiêu thụ trong nước 4.500 chai rượu nhập khẩu nói trên, giá bán chưa có thuế GTGT là 858.000 đồng/chai. Số còn lại, doanh nghiệp giao cho đại lý bán đúng giá, trong kỳ đại lý đã bán được 600 chai, giá bán theo quy định của bên giao đại lý chưa có thuế GTGT là 858.000 đồng/chai.
– Đối với rượu màu Hương quê, trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ trong nước 25.000 chai, giá bán chưa có thuế GTGT là 35.100 đồng/chai; doanh nghiệp ủy thác cho Công ty Bình An xuất khẩu 6.000 chai, công ty Bình An đã thực hiện thủ tục xuất khẩu toàn bộ số rượu này với giá xuất khẩu là 42.000 đồng/chai và được hưởng phí dịch vụ ủy thác xuất khẩu chưa có thuế GTGT bằng 12% trên giá xuất khẩu của lô hàng.
– Đối với Rượu Đông trùng Hạ thảo doanh nghiệp sản xuất ra, trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ trong nước 20.000 chai, giá bán chưa có thuế GTGT là 79.200 đồng/chai; làm quà tặng cho cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp 1.200 chai.
– Số rượu trắng mua từ doanh nghiệp X còn lại, doanh nghiệp chuyển nhượng cho đơn vị khác với giá bán chưa có thuế GTGT là 70.000 đồng/lít.
3. Đầu kỳ, doanh nghiệp không có tồn kho các sản phẩm rượu. Số sản phẩm nhập khẩu, sản xuất ra trong kỳ chưa tiêu thụ vẫn còn để trong kho.
Yêu cầu: Xác định thuế Nhập khẩu; thuế TTĐB; thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ liên quan đến các nghiệp vụ trên. Biết rằng:
– Thuế suất thuế NK của rượu là 35%. Thuế suất thuế TTĐB của rượu trắng, rượu Đông Trùng Hạ thảo là 65%; của rượu màu Hương Quê là 35%. Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm trên đều là 10%. Tổng số thuế GTGT đầu vào tập hợp trên hóa đơn GTGT mua vào trong kỷ là 245.000.000 đồng.
– Hàng nhập khẩu đã có đầy đủ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu; Hàng xuất khẩu đầy đủ giấy phép, hồ sơ theo quy định; Hóa đơn GTGT đầu vào là hợp pháp và có đầy đủ chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo quy định.
>> Xem thêm Ôn thi CPA và chứng chỉ hành nghề kế toán phần thuế thu nhập doanh nghiệp (Phần 1)
Anh Khánh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phỏng, công tác tại công ty cổ phần ABC có thu nhập nhận được trong năm 2022 như sau:
1.Thu nhập từ tiền lương, tiền công trên hợp đồng lao động: 510 triệu đồng.
2.Tiền thuê nhà do công ty chỉ trả hộ ngoài tiền lương là 120 triệu đồng.
3. Tiền mua bảo hiểm nhân thọ cả năm do công ty chi trả hộ ngoài tiền lương là 18 triệu đồng.
4. Nhận cổ tức năm 2020 từ công ty X trả bằng 2.000 cổ phiếu. Anh Khánh đã chuyển nhượng toàn bộ số cổ phiếu trên với giá chuyển nhượng là 12.000 đồng/cổ phiếu.
5. Thu nhập từ hoạt động cho thuê cửa hàng do anh Khánh và người em cùng đồng sở hữu nhưng hợp đồng thuê nhà đứng tên anh Khánh với doanh thu cho thuê là 180 triệu đồng/năm.
6. Thu nhập từ trúng thưởng trong cuộc thi quay số trúng thưởng tại siêu thị với giá trị giải thưởng sau khi đã trừ thuế TNCN khấu trừ tại nguồn là 91 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN, chi phi tiền lương được trừ khi tính thuế TNDN đối với thu nhập của anh Khánh trong năm 2022 biết mệnh giá cổ phiếu là 10.000đồng/cổ phiếu. Tổng các khoản bảo hiểm bắt buộc anh Khánh đã nộp trong năm là 30 triệu đồng. Anh Khánh có kê khai giảm trừ cho 2 con < 18 tuổi, cha đẻ và mẹ kế đều không có lương hưu. Trong năm người cha có trúng thưởng xổ số 1 lần với giá trị giải thưởng là 12 triệu đồng. Mẹ kế đang đứng tên sở hữu căn nhà cho thuê với doanh thu 120 triệu đồng/ năm. Anh Khánh có ủng hộ trưởng PTTH trên địa bản 2 bộ máy tính trị giá 10 triệu đồng; ủng hộ Quĩ khuyến học của Phường 5 triệu đồng. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn là 5%, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là 0,1%, thu nhập từ cho thuê tải sản là 2%, thu nhập từ trúng thưởng là 10%. Tỷ lệ thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%.
Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương:
Phần TNTT/năm (triệu đồng) | Thuế suất (%) | Phần TNTT/năm (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
Đến 60 | 5 | Trên 216 đến 384 | 20 |
Trên 60 đến 120 | 10 | Trên 384 đến 624 | 25 |
Trên 120 đến 216 | 15 | Trên 624 đến 960 | 30 |
35 |
>> Xem tiếp: Ôn thi CPA và chứng chỉ hành nghề kế toán phần thuế TNDN (phần 2)
Tại một doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm tiêu dùng Phúc Anh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế TNDN 2022 có các số liệu sau:
Trong đó:
+ Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp với mức lãi suất 12% là 600 triệu đồng. + Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp Tấn Đức với mức lãi suất 10% là 500 triệu đồng.
+ Chi tiền lương cho thành viên hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành *sản xuất kinh doanh: 360 triệu đồng
+ Thuế thu nhập cá nhân trên hợp đồng lao động có mức tiền lương đã bao gồm thuế TNCN: 200 triệu đồng
+ Chi cho hoạt động phòng chống HIV/AID trong doanh nghiệp: 50 triệu đồng
+ Chi nộp phạt do giao hàng chậm: 100 triệu đồng
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các khoản nợ phải thu dài hạn có gốc ngoại tệ: 150 triệu đồng
+ Chi tài trợ cho hoạt động của Hội phụ nữ lại địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở: 50 triệu đồng
Biết rằng: Lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay là 6%/năm. Doanh nghiệp Phúc Anh không phải là doanh nghiệp có quan hệ giao dịch liên kết. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Các khoản chỉ nói trên đều có hoá đơn, chứng từ hợp pháp, có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trong năm 2022, doanh nghiệp không có thu nhập từ lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi trái phiếu; không có thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. Các khoản chỉ còn lại đủ điều kiện xác định chi phí được trừ. Các khoản chi của doanh nghiệp đều phát sinh trong năm tính thuế. Kỳ tính thuế TNDN theo năm dương lịch,
Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm 2022 của doanh nghiệp Phúc Anh.
Công ty M&N chuyên sản xuất bia Trong kỳ có số liệu hoạt động kinh doanh như sau:
I. Tình hình mua vào trong kỳ:
II. Tình hình tiêu thụ: trong kỳ công ty sản xuất và nhập kho 10.000 thùng bia và được tiêu thụ như sau (không có bia tồn kho đầu kỳ):
Yêu cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT và thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của công ty M&N.
Thông tin bổ sung:
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT còn được khấu trừ đầu kỳ là 50 triệu đồng. Thuế suất thuế xuất khẩu bia là 2%. Thuế suất thuế nhập khẩu TSCĐ là 30%, nguyên liệu A là 15%. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 65%. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng phát sinh tại công ty đều là 10%.
Tất cả các trường hợp phát sinh đều có hoá đơn, chứng từ và thanh toán bằng chuyển khoản.
>> Khi luyện đề xong đừng quên xem Tổng hợp đáp án đề thi CPA môn thuế các năm từ 2016 – 2022
Công ty thương mại Tân Bình có tình hình kinh doanh năm 2020 như sau:
1. Tình hình tồn kho đầu năm, cuối năm:
2. Tình hình mua tài sản, hàng hoá, dịch vụ trong năm:
Trị giá nhập khẩu hàng A đã quy đổi là 3500 triệu đồng (giá CIF -TPHCM). Tổng trị giá mua hàng B là 6000 triệu đồng (giá mua chưa bao gồm VAT).
Mua TSCĐ về phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng A,B với tổng trị giá là 4800 triệu đồng (không bao gồm VAT 10%), chiết khấu thanh toán được hưởng là 130 triệu đồng.
– Chi trả các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho kinh doanh (tiền điện, nước,…) là 800 triệu đồng (giá không bao gồm VAT 10%).
3. Tình hình tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ trong năm:
– Tổng doanh số tiêu thụ hàng A là 6500 triệu đồng (giá bán chưa bao gồm VAT 10%), trong đó 150 triệu đồng chưa thanh toán.
– Tổng doanh thu hàng B là 9000 triệu đồng, trong đó doanh thu xuất khẩu đã quy đổi là 7200 triệu đồng (giá FOB – TPHCM), còn lại doanh thu bán trong nước (giá bán không bao gồm VAT 5%).
4. Chi phí kinh doanh phân bố cho hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong năm:
– Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT tính theo lương là 768 triệu đồng.
– Chi phí khấu hao TSCĐ là 360 triệu đồng.
– Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong năm được phân bổ hết cho hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
– Chi phí quảng cáo, khuyến mại là 256 triệu đồng.
Chi phí trả lãi vay ngân hàng là 152 triệu đồng.
Các khoản chi phí khác thuộc chi phí kinh doanh là 36 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN mà Công ty Tân Bình phải nộp năm 2020.
Biết rằng:
– Một số loại thuế gián thu Công ty đã nộp năm 2020 như sau: Thuế nhập khẩu hàng A là 1050 triệu đồng, Thuế xuất khẩu hàng B là 360 triệu đồng.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
– Công ty đăng ký nộp VAT theo phương pháp khấu trừ thuế. Toàn bộ hoá đơn chứng từ mua vào, bán ra kê khai ở trên đều hợp lệ.
Số lỗ phát sinh của năm 2019 là 98 triệu đồng (năm 2018 trở về trước đều có lãi). – Công ty trích lập quỹ đầu tư phát triển công nghệ theo luật định là 10%.
Doanh nghiệp Tâm Phong sản xuất và kinh doanh bia nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nhập khẩu 100.000 lít nước bia tươi, giá tính thuế nhập khẩu: 24.000 đồng/lô hàng đã hoàn thành thủ tục hải quan, nộp thuế khâu nhập khẩu, vận chuyển về và nhập kho trong kỳ.
2. Sử dụng 60.000 lít bia tươi nhập khẩu nói trên đưa vào dây chuyển sản xuất bia lon và đã sản xuất được 240.000 lon bia. Số bia lon sản xuất này trong kỳ được tiêu thụ như sau:
– Bán trong nước 130.000 lon, giá bán chưa thuế GTGT: 19.800 đồng/lon. Ngoài ra, cùng với tiêu thụ số lon bia này, doanh nghiệp sử dụng 3.900 lon bia để khuyến mại theo chương trình khuyến mại đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền cho khách hàng trong nước khi mua sản phẩm này.
– Xuất khẩu 60.000 lon, giá bán tại cửa khẩu xuất thể hiện trên các hóa đơn, chứng từ: 21.000 đồng/lon;
– Xuất kho điều chuyển đến Đại lý bán đúng giá của doanh nghiệp 12.000 lon, giá giao chưa thuế GTGT 19.800 đồng/chai, đại lý tiêu thụ được 10.000 chai theo giá qui định, hoa hồng đại lý chưa thuế GTGT đã được thanh toán theo tỷ lệ 10% trên giá giao cho đại lý tương ứng với số lượng thực tế đã tiêu thụ; số còn lại, đại lý tiếp tục tiêu thụ vào kỳ sau.
3. Bán cho doanh nghiệp sản xuất trong nước Hoàng An 20.000 lít bia tươi nhập khẩu. Giá bán chưa có thuế GTGT là 66.000 đồng/lít.
4. Bán cho doanh nghiệp chế xuất 15.000 lít bia tươi nhập khẩu, giá bán tại cửa khẩu xuất thể hiện trên các hợp đồng, hóa đơn là 70.000 đồng/lít.
Yêu cầu: Xác định các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT doanh nghiệp Tâm Phong phải nộp trong kỳ tính thuế trên, biết:
– Thuế suất thuế nhập khẩu bia: 35%, Thuế suất thuế TTĐB của bia 65%, Thuế suất thuế GTGT của bia: 10%.
– Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào tập hợp được trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh trong kỳ: 115 triệu đồng. Hàng hóa, dịch vụ mua vào có hóa đơn GTGT đúng quy định, thanh toán qua ngân hàng.
– Hàng nhập khẩu đã có đầy đủ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu; Hàng xuất khẩu đầy đủ giấy phép, hồ sơ theo quy định. Doanh nghiệp không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ.
>> Mời bạn xem thêm đáp án CPA môn thuế:
Ông Thanh là chủ một doanh nghiệp tư nhân Minh Thanh tại Hà Nội trong năm tính thuế 2022 nhận được các khoản thu nhập như sau:
– Tổng thu nhập từ tiền lương sau khi trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc là 450 triệu đồng.
– Tháng 3 năm 2022, nhận tiền thưởng tháng lương thứ 13 của năm 2021 là 80 triệu đồng.
– Tiền trang phục nhận được tháng 6/2022: 8 triệu đồng J5 tr/chui lên
Tiền mua bảo hiểm nhân thọ cả năm do công ty nộp hộ là 5 triệu đồng/tháng. 32 th Tiền tham gia giảng dạy tại trường Đại học Hoa Mai sau khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là 180 triệu đồng. Vậy chỉ
Tháng 9/2022, ông nhận được khoản tiền bản quyền phát hành cuốn sách do ông viết về kỹ năng quản lý do nhà xuất bản trả với số tiền 105 triệu đồng.
– Tháng 11/2022 ông chuyển nhượng 5.000 cổ phiếu của công ty cổ phần X với giá chuyển nhượng là 15 triệu đồng/1000 cổ phiếu. Giá mua cổ phiếu X là 17,5 triệu đồng/1000 cổ phiếu.
Yêu cầu: Hãy xác định nghĩa vụ thuế TNCN năm 2022 của ông Thanh, và xác định chi phi tiền lương được trừ khi tính thuế TNW đối với các khoản thu nhập của ông Thanh.
Biết rằng: Trong năm, ông Thanh có đóng góp vào quỹ khuyến học (dòng họ Nguyễn quê ông là 50 triệu, một khoản từ thiện cho cơ sở chăm sóc người già qua bảo Dân trí là 80 triệu. Ông kê khai giảm trừ cho 2 con đang học phổ thông và một người vợ 40 tuổi ở nhà nội trợ không có thu nhập. Ông Thanh không cung cấp thêm thông tin nào khác về người vợ. Công ty đã khấu trừ thuế TNCN trong năm cho ông Thanh 60 triệu đồng, Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền là 10%; từ chuyển nhượng chứng khoán là 0,1%.
Biểu thuế lũy tiền từng phần đối với thu nhập từ tiền lương của cá nhân cư trú
Phần TNTT/năm (triệu đồng) | Thuế suất (%) | Phần TNTT/năm (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
Đến 60 | 5 | Trên 216 đến 384 | 20 |
Trên 60 đến 120 | 10 | Trên 384 đến 624 | 25 |
Trên 120 đến 216 | 15 | Trên 624 đến 960 | 30 |
Trên 960 | 35 |
>> Cập nhật ngay tài liệu ôn thi CPA TẠI ĐÂY!
Chúc các bạn ôn thi CPA hiệu quả và đừng quên đăng ký Khóa ôn thi CPA 2024 để ôn thi và theo dõi những cập nhật mới nhất về kì thi CPA 2024 nhé!
Tầng 2 Toà A Chelsea Residences, Số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0985 611 911
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0947 511 911